Tìm ba cạnh của 1 tam giác biết: ab + bc + ca = abc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số đo các cạnh AB . BC . CA lần lượt là x , y , z ( x , y , z > 0 )
Vì ba cạnh AB, BC, CA của ∆ ABC tỉ lệ với ba số: 2,5; 2 và 1,5 nên \(\frac{x}{2,5}=\frac{y}{2}=\frac{z}{1,5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{2,5}=\frac{y}{2}=\frac{z}{1,5}=\frac{x+y+z}{2,5+2+1,5}=\frac{192}{6}=32\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x}{2,5}=32\\\frac{y}{2}=32\\\frac{z}{1,5}=32\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=80\\y=64\\z=48\end{cases}}\)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác ABC, ta có:
7 – 1 < CA < 7 + 1
6 < CA < 8
Mà CA là số nguyên
CA = 7 cm.
Vậy CA = 7 cm.
b) Áp dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác ABC, ta có:
AB + CA > BC
2 + CA > 6
CA > 4 cm
Mà CA là số nguyên và CA < 6 ( vì BC = 6 cm là cạnh lớn nhất của tam giác)
CA = 5 cm
Vậy CA = 5 cm.
Ta có, AB và AC cắt nhau tại A nên tọa độ đỉnh A là nghiệm của hệ phương trình :
x − 3 y − 1 = 0 5 x − 2 y + 1 = 0 ⇒ A − 5 13 ; − 6 13
Đường thẳng BC có VTPT n B C → ( 1 ; 3 ) .
Vì A H ⊥ B C nên đường thẳng AH nhận vecto n B C → ( 1 ; 3 ) làm VTCP, một VTPT của AH là: n A H → ( 3 ; − 1 )
Phương trình đường cao AH của tam giác là:
3 x + 5 13 − y + 6 13 = 0 ⇔ 39 x − 13 y + 9 = 0
ĐÁP ÁN B
Tổng độ dài của ba cạnh ab,bc,ca là :
( 8 + 9 + 7 ) : 2 = 12 ( cm )
Độ dài cạnh ab là :
12 - 9 = 3 ( cm )
Độ dài cạnh bc là :
12 - 7 = 5 ( cm )
Độ dài cạnh ca là :
12 - 8 = 4 ( cm )
Vậy.......
ha ha dung la con hoc ngu