xin thêm giải thích :>
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vacxin được tiêm vào cơ thể người với những kháng nguyên đã bị giảm độc tố hoặc các tác nhân gây bệnh đã bị bất hoạt. Khi tiêm vacxin vào cơ thể, cơ thể chúng ta sẽ tự sản sinh ra kháng thể để tiêu diệt các kháng nguyên lạ và đồng thời ghi nhớ các kháng nguyên này, nếu sau khi tiêm vacxin, tác nhân gây bệnh ho gà xâm nhập vào cơ thể sẽ lập tức bị tiêu diệt nên trẻ em không bị mắc bệnh này nữa.
Có nhiều bệnh cần tiêm vacxin: viêm đường hô hấp cấp, viem gan B, ebola, rubela, sởi, ung thư cổ tử cung, uốn ván, lao, bại liệt ...
wasn't
bought
went
likes
is writing
played
am speaking
bought
wasn't
didn't visit
1. wasn't
2. bought
3. went
4. likes
5. is writing
6. played
7. am speaking
8. wasn't
9. didn't visit
55.B=>for a long time (thì HTHT for+ khoảng thời gian hoặc since+ mốc tgian)
56.B=>because (sau because là một mệnh đề S+V))
57.C=>on 12th September
58.C=>students (sau one of N ở dạng số nhiều)
59.D=>used to
60.A=>on breakfast
61.C (cấu trúc câu bị động )
62.D
63.A
64.B( câu ước động từ lùi thì trái theere)
65.C (chuyển từ dạng bị động về chủ động)
Were Mrs Hoa not old, she could apply for the job
Câu này ta dùng cấu trúc câu đk loại 2 (do điều kiện không có thật ở hiện tại)
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
1 Were I clever, I would be a doctor
Câu này ta dùng cấu trúc câu đk loại 2 (do điều kiện không có thật ở hiện tại)
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
2 I would have bought it if I had had enough money (đây là câu đk loại 3)
3 Had John not eaten much cake, he wouldn't have been sick
4 Had I had the money, I would have bought a new suit
Hai câu cuối dùng đảo ngữ câu đk loại 3
Had + S + PII, S + would/should/might have PII
1. was
2. was
3. were
4. were
5. wasn't
6. wasn't
7. wasn't
8. weren't
9. wasn't
10. Was - wasn't
1.were
2.was
3.were
4.were
5.wasn't
6.wasn't
7.wasn't
8.weren't
9.wasn't
10.was/wasn't