Hòa tan hoàn toàn 32g hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau vào dung dịch H2SO4 dư kết thúc phản ứng thu được 14,336 lít khí hidro (dktc).Kim loại kiềm thổ đó là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung 2 kim loại là R
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
_________________0,6<--0,3
=> \(M_{RCl}=\dfrac{63,3}{0,6}=105,5\left(g/mol\right)\)
=> MR = 70 (g/mol)
Mà 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau
=> 2 kim loại là K, Rb
Đáp án A
Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại. X là kí hiệu chung của 2 kim loại
Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A+2HCl→ACl2+H2
a 2a a a
B+ 2HCl→BCl2+H2
a 2a a a
nHCl = 0,2 × 1,25 = 0,25
⇒ 4a = 0,25 ⇒ a = 0,0625 mol
= 19,6
M(Be) = 9 < 19,6 < MB
19,6 = = 30,2 (loại)
TH2: Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư
⇒ nHCl(bđ) = 0,25 = 4a + a = 5a
⇒ a = 0,05
= 24,5
Nếu A là Be ⇒ MA = 9
24,5 = = 40 (Ca)
Vậy 2 kim loại là Be và Ca
Chọn đáp án A
nH2 = 0,1 ⇒ nKim loại = 0,1.2 = 0,2 ⇒ M trung bình = 3,8/0,2 = 19 ⇒ Li và Na
Ta có nH2 = 0,1 mol
=> n kim loại = 0,2 mol
=> M trung bình = 3,8 : 0,2 = 19 => Li và Na
=> Đáp án C
Hai kim loại kiềm thổ cần tìm là X,Z (tên chung là Y) (MX < MY < MZ)
\(Y+H_2SO_4\rightarrow YSO_4+H_2\uparrow\\ n_Y=n_{H_2}=\dfrac{14,336}{22,4}=0,64\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_Y=\dfrac{32}{0,64}=50\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X:Canxi\left(Ca.chu.kì.4\right)\\Z:Stronti\left(Sr.chu.kì.5\right)\end{matrix}\right.\)