Câu 1. Xác định trợ từ, thán từ trong đoạn trích sau:Cô Thảo ra lấy chồng vốn liếng không có nên không đi buôn bán gì hết. Cả nhà chỉ trông vào sáu mẫu ruộng tranh và ba mẫu ruộng làng để sống năm này tháng khác.Chiều hôm ấy lúc thoáng thấy bóng chồng đi về đến cổng, cô Thảo liền vội vàng ẵm con ra sân để đón. Thấy anh Vận ra dáng mệt nhọc nên cô ta chưa dám hỏi gì hết. Vào tới sân, anh Vận liền đến...
Đọc tiếp
Câu 1. Xác định trợ từ, thán từ trong đoạn trích sau:
Cô Thảo ra lấy chồng vốn liếng không có nên không đi buôn bán gì hết. Cả nhà chỉ trông vào sáu mẫu ruộng tranh và ba mẫu ruộng làng để sống năm này tháng khác.
Chiều hôm ấy lúc thoáng thấy bóng chồng đi về đến cổng, cô Thảo liền vội vàng ẵm con ra sân để đón. Thấy anh Vận ra dáng mệt nhọc nên cô ta chưa dám hỏi gì hết. Vào tới sân, anh Vận liền đến ngồi trên cái chõng. Cô Thảo để con ngồi một bên chồng rồi đột ngột chỉ cây thanh-trà bên bờ hè nói khẽ:
- Cây thanh trà mới đấy mà đã có trái rồi cậu ạ.
Anh Vận để con ngồi trên chân, rồi cúi đầu xuống nhìn mặt con dịu lời đáp:
- Thế à, cây thanh trà ấy trông dáng khô khan không ngờ lại giống tốt.
Cô Thảo ghé ngồi một bên chồng nói tiếp:
- Cây thanh trà ấy tôi đem từ bên nhà qua đây. Mới hai năm đã có trái ăn được kể cũng nhanh thật.
Anh Vận như sực nhớ một việc gì, nhìn vợ hỏi vội:
- Tôi nhớ ra rồi. Hôm ấy là ngày giỗ ông bên mợ. Mợ về làng ăn giỗ rồi đem cây thanh trà ấy qua cho tôi. Tôi cũng quên lúc ấy mợ đã có thằng Lụn chưa?
- Rồi, nhưng nó mới được ba tháng.
- Mà tôi quên giỗ ông nhằm ngày mấy?
Cô Thảo nhìn chồng mỉm cười:
- Được vài ông rể quý như cậu thì ngày giỗ của nhà tôi cũng không khỏi hương tàn bàn lạnh. Giỗ ông nhằm một ngày dễ nhớ nhất mà cậu cũng quên.
Câu 2. Xác định ý nghĩa của trợ từ và thán từ tìm được ở bài 1
Câu 3. Đặt câu với những thán từ sau đây: Than ôi, trời ơi, ui chao, ôi
Động từ: đi, bán, thấy, hỏi, trêu, mua, đưa, ấp, chờ, nở, nhặt, xem, liệng bỏ, ở, động, chạy, giảng giải, ra đời, chạy đi kiếm ăn, biết, sinh ra,co.
Danh từ: Ngốc, chợ, dưa lê, trái, người bán hàng, trứng ngựa, cân, vợ, tháng, trứng, con thỏ, bụi cây, cẳng, giống vật, giống người, người.
Tính từ: liền, bực mình, thủng thẳng, khác, ngay, khó nhọc.
Động từ là: đi, bán, thấy, hỏi, trêu, mua, đưa, ấp, chờ, nở, nhặt, xem, liệng bỏ, ở, động, chạy, giảng giải, ra đời, chạy đi kiếm ăn, biết, sinh ra,co.
Danh từ là: Ngốc, chợ, dưa lê, trái, người bán hàng, trứng ngựa, cân, vợ, tháng, trứng, con thỏ, bụi cây, cẳng, giống vật, giống người, người.
Tính từ là: liền, bực mình, thủng thẳng, khác, ngay, khó nhọc.