Kể tên các loài chim xuất hiện vào mùa xuân
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Mấy ví dụ dưới đây là biến động số lượng cá thể của quần thể theo mùa?
(1). Vào mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều.
(2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa ngô hằng năm.
(3). Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao
(4). Cháy rừng ở Úc từ 10/2019 đến 2/2020 khiến quần thể gấu Kaola giảm mạnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Mấy ví dụ dưới đây là biến động số lượng cá thể của quần thể theo mùa?
(1). Vào mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều.
(2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa ngô hằng năm.
(3). Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao
(4). Cháy rừng ở Úc từ 10/2019 đến 2/2020 khiến quần thể gấu Kaola giảm mạnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

a. Quả thị: dắt mùa thu vào phố, mang theo câu chuyện cổ, kể bằng múi hương
Chim: hòa ca
Mây: choàng khăn cho núi
Hàng xoan: thay áo mới
Chùm hoa: bối rối
Chào mào: trẩy hội
b. Cách tả ấy làm cho thế giới loài vật, cây cối,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người và giúp cho hình ảnh của các sự vật, hiện tượng trở nên sinh động hơn.

- Chim chào mào.
- Chim chích chòe.
- Chim sâu, chim gõ kiến


Tham khaor
Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% được xếp vào cấp độ nguy cấp (CR), ví dụ: ốc xà cừ, hươu xạ; giảm 50% thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN), ví dụ: tôm hùm đá, rùa núi vàng; giảm sụt 20% thì được xếp ở cấp độ nguy cấp (VU), ví dụ: cà cuống, cá ngựa. Bất kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn (sống trong điều kiện được bảo vệ ) thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR), ví dụ: gà lôi trắng, khướu đầu đen, khỉ vàng, sóc đỏ
Kể tên các loài chim được xếp vào động vật quý hiếm , nêu mức độ quý hiếm của chúng ?
- Cu xanh seimun , Công ( có cả mức độ \(IB\) ) , Đuôi cụt bụng đỏ ... Mức độ quá hiếm : \(R\)
- Trĩ sao ( có cả mức độ \(IB\) ) , Dù dì phương đông , Niệc nâu ( có cả mức độ
* Các mức độ quý hiếm
- Endangered (E): Đang nguy cấp (đang bị đe dọa tuyệt chủng)
- Vulnerable (V): Sẽ nguy cấp (có thể bị đe dọa tuyệt chủng)
- Rare (R): Hiếm (có thể sẽ nguy cấp)
- Threatened (T): Bị đe dọa.
Mình chỉ biết mỗi chim én thôi
Chim én mình chỉ biết vậy thôi