Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là 1, 3 và 4
(1) đúng. Vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao thử aa và giao tử a.
→ F1 sẽ có kiểu gen
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa. → (2) sai nhưng (1) đúng.
Vì cây tam bội không có khả ngăng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa x AAaa; AAaa x Aa; Aa x Aa.
AAaa x AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
AAaa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4
Aa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen. → (3) đúng
F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: AAaa x AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai AAaa x Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aa x Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.
Chọn A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:
|
AA |
A |
Aa |
AAaa |
Aaa |
A |
AAa |
Aa |
→F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa → II sai. Nhưng I đúng.
- Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa.
• AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
• AAaa × Aa sẽ cho đời con có số kiểu gen = 4.
• Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen → III đúng.
- F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai: AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:
|
AA |
A |
Aa |
AAaa |
Aaa |
a |
AAa |
Aa |
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa →II sai. Nhưng I đúng.
Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên lai F1 với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là
AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa
-AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
-AAaa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.
-Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 +3 = 12 kiểu gen → III đúng.
F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
I đúng vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a → F1 sẽ có kiểu gen:
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa →II sai. Nhưng I đúng.
Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên lai F1 với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai làAAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × AaAAaa × AAaa
sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.AAaa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 +3 = 12 kiểu gen → III đúng.
F2 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; vì phép lai AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai AAaa × Aa sẽ
cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ → IV đúng.
Đáp án D
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- →A1A1A3A3
F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)
A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3
B sai, tỷ lệ A1A1A3A3
C sai, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35
D đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/36
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34 35
Đáp án D
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
cách giải
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb
- Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ
- Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72
Đáp án C
Quy ước gen
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: Trắng
P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb:3aaB-: 1aabb 9 đỏ; 7 trắng
I đúng, AABB = 1/16; A-B- = 9/16 → Trong số các cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
II đúng
III đúng, có 3/16 cây hoa trắng thuần chủng còn 1/16 hoa đỏ thuần chủng
IV sai xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB. 1 AAbb,1aabb)
Chọn D.
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
Cách giải:
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb
- Xét tính trạng chiều cao thân: AAaa × Aa → thân cao chiếm tỷ lệ 1 - 1 6 × 1 2 = 11 12
- Xét tính trạng màu hoa: BBbb × bb → hoa trắng chiếm tỷ lệ 1/6
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng là 11/72.