make a dialogue with your partner to talk about the types of film.
(dịch : đối thoại với đối tác của bạn để nói về các loại phim).
Giúp mik nha, gấp lắm rồi ạ!!.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I recently saw a really exciting animation. The special effects were amazing! The soundtrack was very cool and the scenes were spectacular. (Gần đây mình có xem một bộ phim hoạt hình rất thú vị! Hiệu ứng âm thanh thì tuyệt vời. Phần âm thanh rất đỉnh và cảnh trí rất ngoạn mục.)
1. What’s the best way
2. It’s probably best to
3. Yeah, but
4. Well, you can
5. That’s a good idea.
6. Even better!
7.Complete the dialogue and practice with your partner.
(Hoàn thành cuộc đối thoại và thực hành với bạn của bạn.)
. |
Tina: This phở is amazing, Mai! When did you learn how to cook like that?
Mai: My mum showed me how to make phở about six months ago.
Tina: I love Vietnamese cooking, but I’m no good. (1) …………What’s the best way……. to learn?
Mai: (2) ………It’s probably best to ………. learn from somebody in your family.
Tina: (3) ………Yeah, but………. nobody in my family can make Vietnamese food.
Mai: (4) ………Well, you can………. watch videos online.
Tina: I suppose so.
Mai: Or you can have some cooking lessons.
Tina: (5) ……Even better!………….
Mai: Or perhaps I can teach you and we can eat phở together!
Tina: (6) ………That’s a good idea……….
1. What are you doing?
2. There’s going to be
3. Do you want me to do that?
4. Can I do anything else to help?
5. we need help with
6. I can do that.
What are you doing
There's going to be
Do you want me to do that
Can I do anything else to help?
we need help with
I can do that
10. going to English club with Sam
(đến câu lạc bộ tiếng Anh với Sam)
12. visiting grandparents in the countryside
(thăm ông bà ở quê)
14. climbing the mountain near house with brother
(leo núi gần nhà với anh trai)
We are going to the local museum on Thursday afternoon.
(Chúng tôi đến bảo tàng địa phương vào chiều thứ Năm.)
Bài nghe:
Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.
Tạm dịch:
Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.
Visitors can see what the past was like.
(Người tham quan có thể xem quá khứ như thế nào.)
Heritages can be admired without any damage.
(Các di sản có thể được bảo tồn mà không bị hư hại.)
They offer education and entertainment.
(Cung cấp sự giáo dục và giải trí.)
Visitors can access virtual museums regardless of time and location.
(Khách thăm quan có thể truy cập bảo tàng ảo không kể thời gian và địa điểm.)