1)dáu hiệu để biết '',,,''của con gái trước 1 tuần??
2)nguyen nhan dẫn dến dau bụng con gái??có uống thuốc k??
3)cách trữa dau bụng con gái??tg thay/?
4),,nhìu lắm nếu thắc mắc nt riêng vs mk nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tóm tắt 12 thì tiếng Anh - Step Up English
Hiện tại đơn: today, often, usually,...
Hiện tại tiếp diễn: at the moment, now,...
Hiện tại hoàn thành: since, for, already, yet,...
Quá khứ đơn: yesterday, last week,...
Quá khứ tiếp diễn: at 7 p.m yesterday (đại loại là một thời điểm xác định trong quá khứ)
Quá khứ hoàn thành: by the time (by the time S Ved, S had Vp2), before (before S Ved, S had Vp2), after (after S had Vp2, S Ved),..
Tương lai đơn: tomorrow, next year,...
Tương lai tiếp diễn: at this time next year, at 10 a.m tomorrow (đại loại là một thời điểm xác định trong tương lai)
Tương lai hoàn thành: By the time (by the time S V, S will have Vp2), by 9 o'clock tomorrow (by + thời gian xác định trong tương lai), by the end of this week (by the end of + thời gian trong tương lai),...
Đây chỉ là những thì cơ bản thôi nhé, còn những thì như hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn hầu như ko có rõ DHNB mà chỉ phụ thuộc vào ngữ cảnh câu
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học
If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn) +… |
– Câu ví dụ: If you freeze water, it becomes a solid
Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời nhắn, lời đề nghị
– Câu ví dụ: If Bill phones, tell him to meet me at the cinema
b) Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó
If + S + (don’t/doesn’t) + V(hiện tại đơn), S + will/won’t (be) + V +… |
– Câu ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai (will) chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ modal verb (might,may,can,should,…) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó
– Câu ví dụ: If you drop that glass, it might break
c) Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
If + S + (didn’t) + V2/Ved, S + would/could/might + (not) + V +… |
– Câu ví dụ: If the weather wasn’t so bad, we could go to the park
d) Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc
If + S + had(been) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have(been/not) + V3/Ved +… |
Hoặc viết theo kiểu đảo ngữ: Had + S + (been/not) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have (been/not) + V3/Ved +…
– Câu ví dụ: If I had worked harder, I could have passed the exam ⇔ Had i worked harder, I could have passed the exam.
Ta có: 41 , 7 − 26 , 34 = 15 , 36 ; 50 − 33 , 92 = 16 , 08
Mà 15 , 36 < 16 , 08
Vậy 41 , 7 − 26 , 34 < 50 − 33 , 92
Đáp án C
Dưới đây là dấu hiệu chia hết các số từ 2 đến 15:
Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0;2;4;6;8
Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 4: 2 chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4
Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0; 5
Dấu hiệu chia hết cho 6: Vừa chia hết cho 2 và đồng thời vừa chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 7: Hiệu của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 2 lần chữ số tận cùng chia hết cho 7 ( có thể làm nhiều lần cho tới khi chắc chắn chia hêt cho 7)
Dấu hiệu chia hết cho 8: 3 chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8
Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 11: Hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn với tổng các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11
Dấu hiệu chia hết cho 13: Tổng của số tạo bởi các chữ số đứng trước số tận cùng với 4 lần chữ số tận cùng chia hết cho 13 ( có thể làm nhiều lần cho tới khi chắc chắn chia hêt cho 13)
Dấu hiệu chia hết cho 14: Kết hợp của dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 7
Dấu hiệu chia hết cho 15: Kết hợp của dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0;2;4;6;8
Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 4: 2 chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4
Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là các chữ số: 0; 5
Dấu hiệu chia hết cho 9:Tổng các chữ số chia hết cho 9
Tham khảo :
Giới từ trong Tiếng Anh là preposition, viết tắt là chữ Pre. Các giới từ quen thuộc như là: in, on, at, with, for… Giới từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ..
Ví dụ: I went into my room.
Hue was sitting in the room at that time.
Vị trí của giới từ trong tiếng anhTính từ đứng sau TO BE, trước danh từ
Ví dụ: My laptop is on the table.
Giới từ đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ: I live in Hanoi
Take out your pen
Giới từ đứng sau tính từ
Ví dụ: She is angry with her boyfriend
Các loại giới từ thường gặp trong Tiếng Anh1) Giời từ chỉ thời gian: | -At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian ) |
2) Giời từ chỉ nơi chốn: | -At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…) -In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…) -On,above,over : trên _On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt. |
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: | -To, into, onto : dến+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh |
4) Giới từ chỉ thể cách: | -With : với -Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì |
5) Giới từ chỉ mục đích: | -To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để |
5) Giới từ chỉ nguyên do: | -Thanks to : nhờ ở-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).-Through : do, vì-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)-By means of : nhờ, bằng phương tiện |
a) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,25<--0,1875--->0,125
=> mAg = 26,45 - 0,25.27 = 19,7 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,125.102}{0,125.102+19,7}.100\%=39,29\%\\\%m_{Ag}=\dfrac{19,7}{0,125.102+19,7}.100\%=60,71\%\end{matrix}\right.\)
Ag không tác dụng với O2 ở nhiệt độ thường, đk thường
\(a,4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{4}{3}.0,1875=0,25\left(mol\right)\\\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,25.27}{26,45}.100\approx25,52\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}\approx100\%-25,52\%\approx74,48\%\)
Theo đầu bài ta thấy số bị trừ gấp 10 lần số trừ và 1,519 Nếu số bị trừ chỉ gấp 10 lần số trừ
thì hiệu hai số là:
45,16-1,519=43,641
Hiệu số phần bằng nhau là:
10-1=9(phần)
Số bé là:
43,641:9x1=4,849
Số lớn là:
4,849x10+1,519=50,009
1.
(1) 111-11=100
(1)33 x 3+3:3=100
2.
cách 1: 9+8+7+6+5+43+21=99
Cahs 2:9+8+7+65+4+3+2+1=99
#Châu's ngốc
1) tự tìm hiểu vik ko tiện trl
2)3) + Đau bụng do ngộ độc thực phẩm -> uống thuốc than hoặc thuốc đặc trị
+ Đau bụng do bị đau dạ dày -> uống thuốc trị đau dạ dày
+ Nhiều lý do khác,...vv
ủa , câu hỏi kì v