Cho 5 gam hỗn hợp khí A ( CO, CO2) qua nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng mỗi khí trong A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,15<-----0,15
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,05<-------------------------------0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160}{10}.100\%=80\%\\\%m_{Al_2O_3}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
CuO + CO -------> Cu + CO2
0,02-------->0,02-->0,02
CuO + H2 -------> Cu + H2O
0,01<--------0,03-0,02=0,01
Phần trăm về thể tích cũng là phần trăm về số mol
=>\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,01}{0,01+0,02}.100=33,33\%\)
=> %VCO=100- 33,33=66,67%
\(\%m_{H_2}=\dfrac{2.0,01}{2.0,01+44.0,02}.100=2,22\%\)
%mCO= 100-2,22=97,78%
b) \(V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
C O 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
CuO + CO → t ° C O 2 + Cu
Theo phương trình ta có:
n CO 2 = n CaCO 3 = 5/100 = 0,05 mol
n CO = n Cu = 3,2/64 = 0,05 mol
n CaCO 3 = 5/100 = 0,05 mol
n Cu = 3,2/64 = 0,05 mol
Như vậy: n hh = 10/22,4 = 0,45 mol; n N 2 = 0,45 - 0,05 - 0,05 = 0,35 mol
% V N 2 = 0,35/0,45 x 100% = 77,78%
% V CO 2 = % V CO = 0,05/0,45 x 100% = 11,11%
Nếu cho phản ứng (2) thực hiện trước rồi mới đến phản ứng (1) thì
∑ n CO 2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
n CaCO 3 = 0,1 mol
Vậy m CaCO 3 = 0,1 x 100 = 10g
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố C, ta có: n C = n C O + n C O 2 = 0 , 126
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: 2 n C O + 4 n C O 2 = 2 n H 2 O ⇒ n H 2 O = n C O + 2 n C O 2 = 0 , 14
Vậy tỉ lệ % theo thể tích của CO2 trong A là:
% V C O 2 = 0 , 014 0 , 014 + 0 , 112 + 0 , 14 . 100 % = 5 , 26 %
Chọn A
Gọi số mol của Fe 2 O 3 và FeO lần lượt là x và y (mol)
Theo bài ra: m X = 9,02 → 160x + 72y + 5,1 = 9,02 → 160x + 72y = 3,92 (1)
Cho X phản ứng với CO dư, đun nóng Al 2 O 3 không phản ứng.
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong chỉ CO 2 phản ứng
Theo bài ra:
\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
..x..........x.........................
\(PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2\)
..y........y........................
- Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=3,83\\x+y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=1,6\\m_{PbO}=2,23\end{matrix}\right.\) ( g )
b, \(n_K=n_{CO_2}=x+y=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,672\left(l\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
........................0,03........0,03.............
\(\Rightarrow m_{kt}=3\left(g\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{PbO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}+m_{PbO}=3,83\\ \Rightarrow80x+223y=3,83\left(1\right)\)
\(PTHH:CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\\ \left(mol\right)......x\rightarrow..x....x.....x\\ PTHH:PbO+CO\underrightarrow{t^o}Pb+CO_2\uparrow\\ \left(mol\right)......y\rightarrow..y....y.....y\\ n_{CO}=\dfrac{0,84}{28}=0,03\\ \Rightarrow x+y=0,03\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=3,83\\x+y=0,03\end{matrix}\right.\)
Giải hpt ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=80.0,02=1,6\left(g\right)\\m_{PbO}=3,83-1,6=2,23\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,V_{CO_2}=\left(x+y\right).22,4=\left(0,02+0,01\right).22,4=0,672\left(l\right)\)
\(c,n_{CO_2}=x+y=0,02+0,01=0,03\left(mol\right)\\ PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \left(mol\right)................0,03\rightarrow0,03\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3\left(g\right)\)