K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2022

a) AlCl3 + 3KOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3KCl (1) 

KOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) KAlO2 + 2H2O (2)

b) nnhôm clorua=Cnhôm clorua.Vnhôm clorua=2.0,01=0,02 (mol).

nKOH=CKOH.VKOH=1.0,07=0,07 (mol).

nKOH dư=0,07-3.0,02=0,01 (mol).

nnhôm hidroxit (1)=nnhôm clorua=0,02 mol.

nnhôm hidroxit (2)=nKOH dư=0,01 mol.

nnhôm hidroxit còn lại=0,02-0,01=0,01 (mol).

mnhôm hidroxit kết tủa=nnhôm hidroxit còn lại.M=0,01.78=0,78 (g).

a) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)

b) \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

c) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

d) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

a) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)

b) \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

c) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

d) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

5 tháng 11 2019

\(\text{HCl + KOH → KCl + H2O (1)}\)

\(\text{AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl (2)}\)\(\text{Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)}\)

Khi cho 2x mol KOH hoặc 7x mol KOH thì thu được lượng kết tủa là như nhau.

TH1: nKOH = 2x: kết tủa chưa đạt cực đại, xảy ra phản ứng (1) và (2)

\(\text{nKOH (1) = nHCl = y mol}\)

nKOH (2) = nKOH - nKOH (1) = 2x - y (mol)

nAl(OH)3 = 1/3 nKOH (2) = (2x-y)/3

TH2: nKOH = 7x: kết tủa đạt cực đại sau đó tan một phần, xảy ra phản ứng (1), (2) và (3)

\(n_{Al\left(OH\right)3}=\frac{2x-y}{3}\)

nKOH (1) = nHCl = y mol

nKOH (2) = 3.nAlCl3 = 3y (mol)

nAl(OH)3 (2) = nAlCl3 = y mol

\(n_{Al\left(OH\right)3}\left(3\right)=y-\frac{2x-y}{3}\)

\(n_{KOH}\left(3\right)=n_{Al\left(OH\right)3}\left(3\right)=y-\frac{2x-y}{3}\)

\(n_{KOH}=y+3y+y-\frac{2x-y}{3}=7x\)

\(\Rightarrow x:y=16:23\)

11 tháng 8 2018

bài 2, a, Ba(OH)2 + CuSO4--> Cu(OH)2 + BaSO4

xuất hiện kết tủa trắng sau khi kết thúc PỨ

b, 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 --> 3BaCl2 + 2Al(OH)3

Sau khi kết thúc PỨ xuất hiện keo trắng rồi tan dần

Bài 2;

a. Ba(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + BaSO4

HT: xuất hiện kết tủa trắng

b. 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 -> 3BaCl2 + 2Al(OH)3

Có thể: Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 -> Ba(AlO2)2 + 4H2O

HT: Xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư

21 tháng 12 2021

200ml = 0,2l

\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)

               1               2                1                  1

              0,2          0,4               0,2                0,2

b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\) 

200ml = 0,2l

\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)

\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

18 tháng 8 2017

đang cần gấp ai lm đc gúp em trong chiều nay đc ko ạ cảm ơn nhìu nhìu

Câu 1:Cho các bazơ NaOH; KOH; Ba(OH)2; Al(OH)3. Bazơ không tan trong nước là NaOH. B. KOH. C. Ba(OH)2 . D. Al(OH)3 Câu 2: Cho các chất NaOH; Fe(OH)3; SO2; K2O. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 100 kg CaCO3, thu được 44 kg CO2 và A. 56 kg Ca. B. 56 kg CaO. C. 65 kg Ca. D. 65 kg CaO. Câu 4: Magie đihiđrophotphat là tên gọi của A. MgH2SO4 . B. Mg(H2PO4)2. C. Mg(HPO4)2. D. Mg(HSO4)2 Câu 5:Cho...
Đọc tiếp

Câu 1:Cho các bazơ NaOH; KOH; Ba(OH)2; Al(OH)3. Bazơ không tan trong nước là NaOH. B. KOH. C. Ba(OH)2 . D. Al(OH)3 Câu 2: Cho các chất NaOH; Fe(OH)3; SO2; K2O. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 100 kg CaCO3, thu được 44 kg CO2 và A. 56 kg Ca. B. 56 kg CaO. C. 65 kg Ca. D. 65 kg CaO. Câu 4: Magie đihiđrophotphat là tên gọi của A. MgH2SO4 . B. Mg(H2PO4)2. C. Mg(HPO4)2. D. Mg(HSO4)2 Câu 5:Cho các oxit CO2; CO; SO2; N2O5. Oxit không tác dụng với dung dịch KOH là A. CO2 . B. CO. C. SO2. D. N2O5. Câu 6: Nhôm oxit tác dụng được cặp chất nào sau đây? A. HCl, KOH. B. HCl, NaOH. C. HCl, H2SO4 . D. HNO3, Ca(OH)2. Câu 7: Cho các dung dịch Ba(OH)2; NaOH; HCl; H2SO4; K2SO4. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch? 5 B. 2 C. 3 D.1 Câu 8: Những oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 là: A. Fe2O3, SO2 . B. SO2, CO2 . C. Fe2O3, MgO. D. CuO, CO2 . Câu 9: Có phương trình hóa học sau: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 . Nếu có 5,6 gam sắt tham gia phản ứng, thì khối lượng của axit sunfuric cần dùng là A. 35,6 g. B. 7,8 g. C. 24,5 g. D. 9,8 g. . Câu 11: Sục khí SO2 vào một cốc nước cất, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được, màu của quỳ tím A. chuyển sang màu xanh. B. mất màu. C. không đổi màu. D. chuyển sang màu đỏ. Câu 12: Cho một mẩu CaO vào một ống nghiệm đựng nước cất, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được, dung dịch chuyển sang màu gì ? A. Chuyển sang màu xanh. B. Chuyển sang màu đỏ. C. Không đổi màu. D. Mất màu. Câu 13:Cho các bazơ NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2. Số bazơ tác dụng với dung dịch HCl là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Ba(OH)2. B. BaCl2. C. NaNO3. D. HCl. Câu 15:Khí có khả năng làm đục nước vôi trong là A. CO2. B. O2 . C. N2 . D. Cl2. Câu 16: Những oxit tác dụng được với dung dịch HCl là: A. Fe2O3, SO2 . B. SO2, CO2 . C. Fe2O3, MgO. D. CuO, CO2 . Câu 17: Biết rằng 1,12 lít khí cacbonddioxxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là: A. 2M B. 3M C. 4M D. 1M Câu 18: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2. C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2 D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2. Câu 19: Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ là A. MgO. B. Na2O. C. SO2. D. Fe2O3. Câu 20: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản ứng giữa cặp chất nào sau đây? A. CO2 và H2O B. CaO và H2O C. CO2 và Ca(OH)2 D. CaO và CO2 Câu 21: Khí nào được tạo thành khi cho axit sunfuric tác dụng với kẽm? A. H2 . B. CO2 . C.Cl2 . D. SO2 . Câu 22: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là A. Na B. Na2O C. NaCl D. Na2CO3 Câu 23. Khí nào được tạo thành khi cho axit clohidric tác dụng với sắt? A. H2 . B. CO2 . C.Cl2 . D. SO2 . Câu 24. Để phân biệt hai dung dịch K2SO4 và K2CO3 người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Ba(NO3)2. B. BaCl2. C. KNO3. D. HCl. Câu 25. Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ (kiềm) là A. ZnO. B. BaO. C. PbO. D. Al2O3.

1
1 tháng 11 2023

Câu 1:Cho các bazơ NaOH; KOH; Ba(OH)2; Al(OH)3. Bazơ không tan trong nước là NaOH. B. KOH. C. Ba(OH)2 . D. Al(OH)3

Câu 2: Cho các chất NaOH; Fe(OH)3; SO2; K2O. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là

A.1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 100 kg CaCO3, thu được 44 kg CO2 và

A. 56 kg Ca. B. 56 kg CaO. C. 65 kg Ca. D. 65 kg CaO.

\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ BTKL:m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=100-44=56kg\)

Câu 4: Magie đihiđrophotphat là tên gọi của

A. MgH2SO4 . B. Mg(H2PO4)2. C. Mg(HPO4)2. D. Mg(HSO4)2

Câu 5:Cho các oxit CO2; CO; SO2; N2O5. Oxit không tác dụng với dung dịch KOH là A. CO2 . B. CO. C. SO2. D. N2O5.

Câu 6: Nhôm oxit tác dụng được cặp chất nào sau đây?

A. HCl, KOH. B. HCl, NaOH. C. HCl, H2SO4 . D. HNO3, Ca(OH)2.

Đề sai nhé

Câu 7: Cho các dung dịch Ba(OH)2; NaOH; HCl; H2SO4; K2SO4. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch?

A. 5 B. 2 C. 3 D.1

 \(Ba\left(OH\right)_2\)\(NaOH\)\(HCl\)\(H_2SO_4\)\(K_2SO_4\)
Quỳ tímXanhXanhĐỏĐỏ _
\(K_2SO_4\)↓Trắng _ _ _ 
\(Ba\left(OH\right)_2\)  _ _ ↓Trắng 

\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2KOH\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

Câu 8: Những oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:

A. Fe2O3, SO2 . B. SO2, CO2 . C. Fe2O3, MgO. D. CuO, CO2 .

Câu 9: Có phương trình hóa học sau: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 . Nếu có 5,6 gam sắt tham gia phản ứng, thì khối lượng của axit sunfuric cần dùng là

A. 35,6 g. B. 7,8 g. C. 24,5 g. D. 9,8 g. .

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,1mol\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\)

Câu 11: Sục khí SO2 vào một cốc nước cất, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được, màu của quỳ tím

A. chuyển sang màu xanh. B. mất màu. C. không đổi màu. D. chuyển sang màu đỏ.

\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\left(axit\right)\)

Câu 12: Cho một mẩu CaO vào một ống nghiệm đựng nước cất, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch thu được, dung dịch chuyển sang màu gì ?

A. Chuyển sang màu xanh. B. Chuyển sang màu đỏ. C. Không đổi màu. D. Mất màu.

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(bazơ\right)\)

Câu 13:Cho các bazơ NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2. Số bazơ tác dụng với dung dịch HCl là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 14: Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Ba(OH)2. B. BaCl2. C. NaNO3. D. HCl.

Câu 15:Khí có khả năng làm đục nước vôi trong là

A. CO2. B. O2 . C. N2 . D. Cl2.

Câu 16: Những oxit tác dụng được với dung dịch HCl là:

A. Fe2O3, SO2 . B. SO2, CO2 . C. Fe2O3, MgO. D. CuO, CO2 .

Câu 17: Biết rằng 1,12 lít khí cacbonddioxxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:

A. 2M B. 3M C. 4M D. 1M

\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)

Câu 18: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là

A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.

B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.

C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2

D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.

Câu 19: Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ là

A. MgO. B. Na2O. C. SO2. D. Fe2O3.

Câu 20: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản ứng giữa cặp chất nào sau đây?

A. CO2 và H2O B. CaO và H2O C. CO2 và Ca(OH)2 D. CaO và CO2

Câu 21: Khí nào được tạo thành khi cho axit sunfuric tác dụng với kẽm?

A. H2 . B. CO2 . C.Cl2 . D. SO2 .

Câu 22: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là

A. Na B. Na2O C. NaCl D. Na2CO3

Câu 23. Khí nào được tạo thành khi cho axit clohidric tác dụng với sắt?

A. H2 . B. CO2 . C.Cl2 . D. SO2 .

Câu 24. Để phân biệt hai dung dịch K2SO4 và K2CO3 người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Ba(NO3)2. B. BaCl2. C. KNO3. D. HCl.

Câu 25. Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ (kiềm) là

A. ZnO. B. BaO. C. PbO. D. Al2O3.

11 tháng 2 2020

nBaSO4 = 0,18 mol

→nAl2(SO4)3 = 0,06

→V2 = 0,12 (l) → nAl3+=0,24 , nSO42-= 0,18 mol

nBa2+ = 0,5V1 mol

nOH- = 2V1 + 0,5V1 < 0,18

→ nOH- < 3nAl3+

→ Kết tủa tính theo Ba2+ và OH-

→ 56,916 = 233.0,5V1 + 78.2V1/3

→V1= 0,34 + 0,5V1 ≥ 0,18

→ nBaSO4 = 0,18 mol

→ nAl(OH)3 =0,192 mol

→ nOH- = 2V1 = 4nAl3+ − nkt = 0,768 mol

→ V1=0,384 (l)

10 tháng 2 2020

Cù Văn Thái Giúp e với thầy