K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2022

$PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$

$n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1(mol)$

Tỉ lệ: $n_{NaOH}<n_{HCl}\Rightarrow HCl$ dư

Theo PT: $n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1(mol)$

$\Rightarrow m_{muối}=m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85(g)$

22 tháng 1 2022

a) \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)

PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O

               1------->0,5------>0,5

             Na2SO3 + SO2 + H2O --> 2NaHSO3

                0,1<-----0,1--------------->0,2

=> Thu được muối Na2SO3, NaHSO3

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3}=0,4.126=50,4\left(g\right)\\n_{NaHSO_3}=0,2.104=20,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)

22 tháng 1 2022

Dạ em cảm ơn ạ

5 tháng 9 2016

Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O

CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O 

a             2a           a

CO2 + NaOH -> NaHCO3

b            b                 b

nNaOH= \(\frac{8\cdot40\%}{40}\)= 0,08 mol

Theo đề bài ta có hệ pt

2a+b=0,08

106a+84b= 5,48

=> a=0,02        b=0,04

%mNa2CO3 = \(\frac{0,02\cdot106}{5,48}\)*100% = 38,69%

%mNaHCO3 = 61,31%

nCO2 = 0,02+0,04=0,06

CMH2SO4 = 0,06/0,2=0,3 M

 

 

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan...
Đọc tiếp

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:

Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.

Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.

Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.

Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó  rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).

1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon

2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh

 

4
23 tháng 4 2022

\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

  0,07       0,14         0,07          0,07

\(nCO_2=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)

\(nNaOH=\dfrac{6,4}{23+17}=0,16\left(mol\right)\)

LTL : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\)

=> NaOH dư , CO2 đủ

\(nNaOH_{\left(dư\right)}=0,16-0,14=0,02\left(mol\right)\)

\(mNaOH_{\left(dư\right)}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)

29 tháng 8 2023

Bước 1: Tính khối lượng chất rắn có trong dd y ban đầu: Khối lượng chất rắn tan trong dd y = Khối lượng dd y - Khối lượng các muối tan = 15,4g + 2,56g = 17,96g

Bước 2: Tính số mol các chất trong dd y: Số mol Cu = Khối lượng Cu / Khối lượng mol Cu = 2,56g / 63,55g/mol Số mol Fe3O4 = Khối lượng Fe3O4 / Khối lượng mol Fe3O4 = (17,96g - 2,56g) / (55,85g/mol + 3 x 16g/mol) Số mol FeO = Số mol Fe3O4 / 3

Bước 3: Xác định phản ứng giữa dd y và AgNO3: Phản ứng xảy ra giữa Cu và AgNO3 theo phương trình: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Bước 4: Tính số mol AgNO3 cần để phản ứng hoàn toàn với Cu: Số mol AgNO3 = 2 x Số mol Cu

Bước 5: Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau phản ứng với AgNO3: Khối lượng chất rắn không tan = Số mol AgNO3 x Khối lượng mol AgNO3

Bước 6: Tính m: m = Khối lượng chất rắn không tan sau phản ứng với AgNO3 - Khối lượng chất rắn không tan ban đầu

Lưu ý: Trong quá trình tính toán, cần sử dụng đúng các khối lượng mol của các chất và phương trình phản ứng để xác định số mol và chất rắn không tan thu được.

9 tháng 10 2023

a, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{1,7353}{24,79}=0,07\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{64}{40}=0,16\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\), ta được NaOH dư.

Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,14\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,16-0,14=0,02\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)

b, \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)

9 tháng 10 2023

Phần b tại sao lại mNa2CO3 sao lại lấy 0,07 nhân vậy ạ

Câu 1: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu (a mol), CuO (a mol), ZnO (a mol), Feo (b mol), Fe2O3 (2b mol) và Fe3O4 (b mol) bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 loãng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 26,59 g chất rắn chỉ chứa 3 muối khan. Xác đinh a và b.Câu 2: Hai nguyên tố X, Y lần lượt là các nguyên tố họ d,p. khi cho đơn chất của X tác dụng vs đơn chất của X tác dụng với đơn chất cảu Y thu đc hợp...
Đọc tiếp

Câu 1: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu (a mol), CuO (a mol), ZnO (a mol), Feo (b mol), Fe2O3 (2b mol) và Fe3O4 (b mol) bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 loãng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 26,59 g chất rắn chỉ chứa 3 muối khan. Xác đinh a và b.

Câu 2: Hai nguyên tố X, Y lần lượt là các nguyên tố họ d,p. khi cho đơn chất của X tác dụng vs đơn chất của X tác dụng với đơn chất cảu Y thu đc hợp chất X2Y. Tổng các hạt trong phân tử X2Y là 208, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 56. xác định X2Y

Câu 3: Hỗn hợp khí X (HCL,NO2,NO) có tỉ khối so với hỗn hợp Y (CO,C2H4) bằng 1,4745. CHo V lít ở dktc hỗn hợp X từ từ vào bình chỉ chứa 600ml nước nguyên chất , khi kết thúc các pư thu được dung dịch Z có pH = 2 và ko có khí thoát ra. Xác định V

0
8 tháng 3 2022

a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:

nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)

nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)

Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1

=> H2SO4 dư, tính theo CuO

=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)

PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

---------0,02-------0,02------0,02----0,02--

=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng

b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:

mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)

c) Khối lượng dd sau phản ứng là:

mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)

Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:

C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %

a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư

b)

PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

            0,02-->0,02------->0,02

=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)

c) 

mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)

\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)