đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái ở đại bàng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Mặc dù cả chim công đực và cái đều có phần màu trắng ở phía trên và dưới của mắt, phần này có vẻ nổi bật hơn ở con đực. Ở con cái, phần màu trắng phía trên mắt được nhìn thấy rõ ràng, nhưng phần màu trắng phía dưới mắt hợp nhất với màu lông của chúng, vì vậy chúng ta không dễ để phân biệt một cách dễ dàng.
Tham khảo:
Mặc dù cả chim công đực và cái đều có phần màu trắng ở phía trên và dưới của mắt, phần này có vẻ nổi bật hơn ở con đực. Ở con cái, phần màu trắng phía trên mắt được nhìn thấy rõ ràng, nhưng phần màu trắng phía dưới mắt hợp nhất với màu lông của chúng, vì vậy chúng ta không dễ để phân biệt một cách dễ dàng.
Tham khảo:
chim bồ câu có ba kiểu hình thức di chuyển đó Ɩà :.di chuyển bằng cách bay :kiểu bay đập cánh.di chuyển ѵà cách đi,chạy
Bồ câu thích ăn ngũ cốc (các loại hạt như lúa, ngô, các loại đậu, gạo, cao lương, bo bo, kê…)
Nêu những đặc điểm khác nhau c̠ủa̠ chim trống ѵà chim mái ?
→ Khác nhau ở cơ quan sinh dục ( Điều hiển nhiên )
→ Khác nhau ở độ dài c̠ủa̠ lông
→ Khác nhau ở chân
→ Khác nhau ở độ dài c̠ủa̠ cánh
Sinh sản:Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối.Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.Chim bồ câu đẻ 2 trứng/ lứa.Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
Đặc điểm nào dưới đây có ở chim bồ câu nhà?
(1) Chim mái mỗi lứa chỉ đẻ 2 trứng.
(2) Chim mái không có cơ quan giao phối.
(3) Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
(4) Có kiểu bay lượn.
(5) Không có răng.
(6) Nuôi cơn bằng sữa diều.
A. 1, 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5, 7.
C. 2, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4.
Kiểu bay vỗ cánh (bồ câu) | Kiểu bay lượn (hải âu) |
Đập cánh liên tục | Cánh đập chậm rãi, không liên tục cánh dang rộng mà không đập |
Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh | Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi luồng gió |
Đáp án C
F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh
Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh
à phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính
Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp
à P: AaXBXb x AaXBY
F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.
(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. à sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới
(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. à đúng, AaXBY x aaXbXb
(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.
F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)
GF1: AXB; AXb; aXB; aXb AXB; aXB; AY; aY
à lông xanh = 2/9
(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3
à Đúng
Đáp án C
F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh
Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh
à phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính
Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp
à P: AaXBXb x AaXBY
F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.
(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. à sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới
(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. à đúng, AaXBY x aaXbXb
(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.
F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)
GF1: AXB; AXb; aXB; aXb AXB; aXB; AY; aY
à lông xanh = 2/9
(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3
à Đúng
(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.
(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).
P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen
F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.
Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY
® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.
(P): XaXa x XAY
F1: 1 XAXa: 1 XaY
Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY
® F2: Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa
Giới cái: 1 XAY : lXaY
® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).
(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)
®Tỉ lệ chim lông trắng ở
(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:
XaY x XAXA
® 1 XAXa : 1 XAY.
Đáp án C
Đáp án C
(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.
(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).
P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen
F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.
Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY
® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.
(P): XaXa x XAY
F1: 1 XAXa: 1 XaY
Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY
® F2: Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa
Giới cái: 1 XAY : lXaY
® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).
(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)
®Tỉ lệ chim lông trắng ở F3
(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:
XaY x XAXA
® 1 XAXa : 1 XAY.
Tham khảo:
→ Khác nhau ở cơ quan sinh dục ( Điều hiển nhiên )
→ Khác nhau ở độ dài của lông
→ Khác nhau ở chân
→ Khác nhau ở độ dài của cánh
bn ơi mất trật tự và uy tín của hoc24 ấy bn