Thể tích dung dịch HCl 1,6M cần dùng để trung hòa 7,12 gam Alanin là
A. 0,05 ml. B. 0,025 lít. C. 50 ml. D. 250 ml.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích các bước giải:
pH = 9 → [H+] = 10−9(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−5(M)
→ nOH- = 10−5 . 1 = 10−5(mol)
pH=8 → [H+] = 10−8(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−6(M)
Gọi x lít là thể tích nước cần dùng
Ta có
\(\dfrac{10^{-5}}{x+1}\)= 10-6
→x=9
Chọn câu C.9 lít
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Chọn đáp án D.
► Xét thí nghiệm 1:
Quy quá trình về: X + 0,04 mol HCl + 0,08 mol NaOH.
⇒ nX = 0,08 – 0,04 = 0,04 mol
⇒ 250 ml dung dịch X chứa 0,2 mol H2RCOOH.
⇒ Mmuối = 35 ÷ 0,2 = 175 (H2NRCOOK)
⇒ R = 76 (-C6H4-)
Chọn đáp án D
► Xét thí nghiệm 1: Quy quá trình về: X + 0,04 mol HCl + 0,08 mol NaOH.
⇒ nX = 0,08 – 0,04 = 0,04 mol ⇒ 250 ml dung dịch X chứa 0,2 mol H2RCOOH.
||⇒ Mmuối = 35 ÷ 0,2 = 175 (H2NRCOOK) ⇒ R = 76 (-C6H4-) ⇒ chọn D.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
b) Pt : \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{HCl}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{15}\simeq48,67\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{48,67}{1,2}=40,56\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
5.4