job/ It/ university/ is/ that/ a/ well - paid/ education/ believed/ generally/ will/ lead/ to/ a//.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
high level => high levels
Vì động từ lead ở dạng nguyên mẫu nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều.
Câu này dịch như sau: Người ta thường tin rằng nồng độ thải cac-bon cao dẫn đến sự thay đổi khí hậu
Education is not an end, but a mean to an end. In other words, we do not educate children only for the purpose of education them; our purpose is to fit them for life. So it is very important to choose a suitable system of education which will really prepare children for life.
When we say that all of us must be educated to fit us for life, it means that we must be educated in such a way that, firstly, each of us can do whatever job is suited to his brain and ability, and, secondly, that we can realize that all jobs are necessary to society, and that it is very bad to be ashamed of one’s work, or to scorn someone else’s. Only such a type of education can be called valuable to society.
1. Education is a mean _____________. a. to reach one’s goals b. to earn lots of money c. to make up one’s personality
2. According to the writer, the purpose of education is ___________. a. simply to provide knowledge for children. b. to fit children for life c. to prepare anything which is suitable for children
3. Each of us must be educated to do ______________. a. whatever job that is well-paid b. whatever job that is suitable c. whatever job that is professional
4. All jobs are necessary ________________. a. to the employees b. to us c. to society
5. It is very bad ______________. a. to look down on someone else’s work b. to feel ashamed of someone else’s work c. to think one’s work as a means to earn money
6. Only a type of education ____________ can be called valuable to society. a. that helps people to get good jobs b. that trains people to do whatever they want c. that fit people for life
Đáp án C
emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.
Đáp án D
However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.
Đáp án D
received smt (v): nhận được.
Các đáp án còn lại:
A.permitted (v) sbd to V: cho phép.
B. refused (v) to V: từ chối.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,…
Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn
Đáp án A
who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.
Đáp án C
career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm
It is believed generally that a university education will lead to a well-paid job