quy tắc cộng trừ số nguyên
quy tắc nhân 2 số nguyên
cách tìm MSC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Muốn quy đồng mẫu số hai phân số:
Ta lấy mẫu số thứ nhất nhân với tử số và mẫu số của phân số thứ hai và ngược lại
b, Muốn cộng trừ hai phân số khác mẫu số
Ta đi quy đồng mẫu số các phân số ( như đã nói ở trên ) rồi thực hiện cộng, trừ tử số
c, Muốn nhân chia hai phân số:
Nhân: Ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số
Chia: Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
a.Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số,ta làm như sau :
- Lấy tử số và mẫu số phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ 2.
- Lấy tử số và mẫu số phân số thứ 2 nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
b/Muốn cộng ( trừ )2 phân số khác mẫu số thì ta phải thực hiện quy đồng mẫu số.
c/ Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử nhân tử,mẫu nhân mẫu.
Muốn chia 2 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.
Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b.
Như vậy a - b = a + (-b).
Lưu ý: Nếu x = a - b thì x + b = a.
1. Cộng hai số nguyên dương
Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
2. Cộng hai số nguyên âm
Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
I. QUY TẮC CỘNG - TRỪ
1. Cộng, trừ cùng dấu:
1.1. A+B=+(A+B)
Ví dụ: 2+3=5
1.2. −A−B=−(A+B)
Ví dụ 1: −2−3=−(2+3)=−5
Ví dụ 2: −x−2y=−(x+2y)
2. Cộng, trừ trái dấu
2.1. −A+B=B−A
Ví dụ: −2+3=3−2
2.2. −A+B=−(A−B)
Ví dụ 1: −3+2=−(3−2)
Ví dụ 2: −x+2y=−(x−2y)
Nhận xét: Lấy dấu trừ ra phải đổi dấu tất cả biểu thức trong ngoặc
II.. QUY TẮC NHÂN
1. Quy tắc về dấu
1.1. +A=A
1.2 A.B=+AB
1.3 (−A).B=−(AB)
Ví dụ: (−3x).x2=−(3x.x2)=−3x3
1.4 A.(−B)=−(AB)=−AB
Ví dụ: (3x)(−y)=−3(xy)=−3xy
1.5. −A.(−B)=+AB
Ví dụ: (−4a)(−2b)=+(4a)(2b)=(4.2)(a.b)=8ab
2. Phép nhân cùng biểu thức
2.1. xm.xn=xm+n
Ví dụ:
x3.x4=x3+4=x7
x12.x3=x12+3=x72
2.2. Am.An=Am+n
Ví dụ:
3y.3y=(3y)1+1=(3y)2
(x+2y)3.(x+2y)5=(x+2y)3+5=(x+2y)8
3. Tính chất giao hoán:
3.1. A.B=B.A
Ví dụ:
x.2=2.x
x.(−y)=−y.x
3.2. \(A.B.C = A.C.B = B.A.C = B.C.A = C.A.B = C.B.A\) ( Thay đổi vị trí tùy thích )
Ví dụ: x.2.x=2.x.x=2.x2
3.3. A.B.C=(AB)C=A(BC)=(AC)B
Ví dụ:
2x2.x=2(x2.x)=2x3
3x.2y3=(3.2)(x.y3)=6xy3
4. Tính chất kết hợp
4.1. A(B+C)=AB+AC
Ví dụ 1: 2x(x+1)=2x.x+2x
Ví dụ 2: −(x+2y)=−x−2y
4.2. A(B−C)=AB−AC
Ví dụ 1: 2x(x−1)=2x.x−2x
Ví dụ 2: −(x−2y)=−1(x−2y)=−1.x−(−1)2y=−x+2y
Nhận xét: Ta thường nói có dấu trừ trước ngoặc, khi bỏ ngoặc ra phải đổi dấu tất cả biểu thức bên trong ngoặc
4.3. (A+B)(C+D)=A(C+D)+B(C+D)=AC+AD+BC+BD
Ví dụ:
(x−3)(2x+1)=x(2x+1)−3(2x+1)=x.2x+x.1−3.2x−3.1=2.x2+x−6x−3=2x2−5x−3
k mik nha ^^
Giải thik = lời thui nha !!
- Cộng 2 số nguyên :
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu : Cộng 2 số nguyên dương chính là cộng 2 stn khác 0.
Muốn cộng 2 số nguyên âm, t cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu - trc kết quả .
+ Cộng 2 số nguyên trái dấu :
2 số nguyên đối nhau cs tổng = 0
Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ko đối nhau, ta tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đặt trc kết quả tìm đcdaasu của số cs giá trị tuyệt đối lớn hơn .
- Trừ 2 số nguyên :
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a vs số đối của b.
1. Cộng, trừ cùng dấu:
Cộng (số nguyên dương) Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
Cộng (số nguyên âm) Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
Trừ : Muốn trừ hai số nguyên, ta lấy số bị trừ cộng cho số đối của số trừ
2. Nhân.
(Số âm) . (Số âm) = (Số dương)
(Số dương).(Số dương)=(Số dương) (Số âm).(Số dương)=(Số âm) (Số dương).(Số âm)=(Số âm)
- Quy tắc cộng 2 số nguyên :
+) Cộng 2 số nguyên dương : Muốn cộng 2 số nguyên dương , ta cộng chúng như cộng các số tự nhiên .
+) Cộng 1 số với 0 : 1 số nguyên cộng với 0 thì vẫn bằng chính nó .
+) Cộng 2 số nguyên âm : Muốn cộng 2 số nguyên âm , ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được .
+) Cộng 2 số nguyên khác dấu : Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn .
+) Cộng 2 số đối nhau : 2 số đối nhau có tổng bằng 0 .
- Quy tắc trừ 2 số nguyên : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b .
- Quy tắc nhân 2 số nguyên :
+) Nhân 2 số nguyên dương : Muốn nhân 2 số nguyên dương , ta nhân 2 số đó như nhân 2 số tự nhiên .
+) Nhân 2 số nguyên âm : Muốn nhân 2 số nguyên âm , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng .
+) Nhân 1 số nguyên với 0 : 1 số nguyên nhân với 0 thì được kết quả là 0 .
+) Nhân 2 số nguyên khác dấu : Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được .
- Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt dấu chung trước kết quả.
+ Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên
+ Cộng hai số nguyên âm: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
Ví dụ: 6+18=24
(−2)+(−15)=−(2+15)=−17
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau: ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
Ví dụ: 12+(−8)=+(12−8)=4
(−3)+3=0
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
a−b=a+(−b)
Ví dụ: 12−37=12+(−37)=−(37−12)=−25
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "−" trước kết quả nhân được.
Ví dụ: 8.(−6)=−(8.6)=−48
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "++" trước kết quả nhân được.
Ví dụ: (−8).(−6)=+(8.6)=48