Tính chất của đá vôi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đá vôi mềm hơn đá cuội, đá vôi tác dụng với dấm hoặc chanh tạo thành 1 chất khác và khí các bô níc sủi lên, đá vôi ko có phản ứng với axít
đá vôi dùng để lát tường , nhà , làm xi măng ,làm phấn, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm ,nghệ thuật...
một số tính chất
- Đá vôi tác dụng với a-xít sẽ sủi bọt.
- Đá cuội không phản ứng với a-xít.
- Khi tác dụng với axit thì đá vôi bị mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
định nghĩa
Đá vôi không rắn bằng đá granit, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng và ứng dụng rộng rãi hơn. Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi nói chung, cũng như để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc khác
tác dụng
- Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,...
- Đá vôi tác dụng với a-xít sẽ sủi bọt.
- Đá cuội không phản ứng với a-xít.
- Khi tác dụng với axit thì đá vôi bị mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
Đá vôi thường được dùng để sản xuất xi măng , lát đường , tạc tượng , làm phấn viết , nung vôi ,....................
1.Đá vôi không cứng lắm.Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bột.
2.Đá vôi được dùng để lát đường,xây nhà,nung vôi,sản xuất xi măng,tạc tượng,làm phấn viết.
mrắn (sau khi nung) = \(\dfrac{300.78}{100}=234\left(g\right)\)
=> mCO2 = 300 - 234 = 66 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1,5\left(mol\right)\)
mCaCO3(bđ) = 300.80% = 240 (g)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,5<-----------------1,5
=> \(H\%=\dfrac{1,5.100}{240}.100\%=62,5\%\)
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Ta có: mCaCO3 = 500.80% = 400 (g)
m chất rắn = 400.78% = 312 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mCO2 = 400 - 312 = 88 (g)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
_____2_____________2 (mol)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(pư\right)}=2.100=200\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
- Đá vôi tác dụng với a-xít sẽ sủi bọt.
- Đá cuội không phản ứng với a-xít.
- Khi tác dụng với axit thì đá vôi bị mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
*có trong sách*