Bài 27 ( sgk/22)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) `3\sqrt3=\sqrt(3^2 .3)=\sqrt27`
\sqrt12=\sqrt12`
`=> \sqrt27 > \sqrt12`
`=> 3\sqrt3 > \sqrt12`
b) `7=\sqrt(7^2)=\sqrt49`
`3\sqrt5=\sqrt(3^2 .5)=\sqrt45`
`=> \sqrt49>\sqrt45`
`=>7>3\sqrt5`
c) `1/3 \sqrt51 = \sqrt( (1/3)^2 .51) =\sqrt(17/3)`
`1/5 \sqrt150 =\sqrt( (1/5)^2 .150)=\sqrt6`
`=> \sqrt(17/3) < \sqrt6`
`=> 1/3 \sqrt51 < 1/5 \sqrt150`
d) `1/2 \sqrt6 = \sqrt(3/2)`
`6\sqrt(1/2) =\sqrt(18)`
`=> \sqrt(3/2) < \sqrt18`
`=> 1/2 \sqrt6 < 6\sqrt(1/2)`.
Xét ΔDAEΔDAE và ΔBOCΔBOC có:
+) AD=OB(=r)AD=OB(=r)
+) DE=BCDE=BC (gt)
+) AE=OC(=r)AE=OC(=r)
Suy ra ΔDAE=ΔBOC(c.c.c)∆DAE=∆BOC(c.c.c)
Suy ra ˆDAE=ˆBOCDAE^=BOC^ (hai góc tương tứng)
Mà ˆBOC=ˆxOy.BOC^=xOy^.
Do đó: ˆDAE=ˆxOy.DAE^=xOy^. (điều phải chứng minh)
bài 36: 108 . 28 = (10 . 2)8 = 208
108 : 28 = (10 : 2)8 = 58
254 . 28 = (52)4 . 28 = 58 . 28 = (5 . 2)8 = 108
158 . 94 = 158 . (32)4 = 158 . 38 = (15 . 3)8 = 458
272 : 253 = (33)2 : (52)3 = 36 : 56 = \(\left(\frac{3}{5}\right)^6\)
bài 37: \(\frac{4^2.4^3}{2^{10}}=\frac{4^5}{2^{10}}=\frac{\left(2^2\right)^5}{2^{10}}=\frac{2^{10}}{2^{10}}=1\)
\(\frac{\left(0,6\right)^5}{\left(0,2\right)^6}=\frac{\left(0,2.3\right)^5}{\left(0,2\right)^6}=\frac{\left(0,2\right)^5.3^5}{\left(0,2\right)^6}=\frac{3^5}{0,2}=1215\)
\(\frac{2^7.9^3}{6^5.8^2}=\frac{2^7.\left(3^2\right)^3}{\left(2.3\right)^5.\left(2^3\right)^2}=\frac{2^7.3^6}{2^5.3^5.2^6}=\frac{2^7.3}{2^{11}}=\frac{3}{2^4}=\frac{3}{16}\)
\(\frac{6^3+3.6^2+3^3}{-13}=\frac{\left(2.3\right)^3+3.\left[\left(2.3\right)^2\right]+3^3}{-13}=\frac{2^3.3^3+3.2^2.3^2+3^3}{-13}=\frac{3^3.\left(2^3+2^2+1\right)}{-13}=\frac{3^3.13}{-13}\) = -33 = -27
Bn tham khảo nhé
a) Điều kiện xác định: x ≠ -5.
Suy ra: 2x – 5 = 3(x + 5)
⇔ 2x – 5 = 3x + 15
⇔ -5 – 15 = 3x – 2x
⇔ x = -20 (thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-20}.
b) Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Suy ra: 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x
⇔ 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0
⇔ - 12 - 3x = 0
⇔ -3x = 12
⇔ x = -4 (thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
c) Điều kiện xác định: x ≠ 3.
Suy ra: (x2 + 2x) – (3x + 6) = 0
⇔ x(x + 2) – 3(x + 2) = 0
⇔ (x – 3)(x + 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 2 = 0
+ x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (Không thỏa mãn đkxđ)
+ x + 2 = 0 ⇔ x = -2 (Thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2}.
d) Điều kiện xác định: x ≠ -2/3.
Suy ra: 5 = (2x – 1)(3x + 2) hay (2x – 1)(3x + 2) = 5
⇔ 2x.3x + 2x.2 – 1.3x – 1.2 = 5
⇔ 6x2 + 4x – 3x – 2 – 5 = 0
⇔ 6x2 + x – 7 = 0.
⇔ 6x2 – 6x + 7x – 7 = 0
(Tách để phân tích vế trái thành nhân tử)
⇔ 6x(x – 1) + 7(x – 1) = 0
⇔ (6x + 7)(x – 1) = 0
⇔ 6x + 7 = 0 hoặc x – 1 = 0
+ 6x + 7 = 0 ⇔ 6x = - 7 ⇔ x = -7/6 (thỏa mãn đkxđ)
+ x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm