Câu 5: (5,0 điểm)Thực vật tạo ra một phản ứng hóa học gọi là quang hợp nhằm chuyển cacbon đioxit CO2 và nước thành chất dinh dưỡng glucozơ C6H12O6 và khí oxi. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng quang hợp. b) Hãy xác định chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong phản ứng trên. c) Vì sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái đất? d) Giả sử có 132 gam cacbon đioxit và 54 gam nước tham gia phản ứng quang hợp thì thu được 90 gam glucozơ và x lít khí oxi (đo ở đktc). Hãy xác định giá trị của x. e) Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? f) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố cacbon tạo nên glucozow
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.
Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.
\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
\(4NH_3+3O_2\underrightarrow{t^o}2N_2+6H_2O\)
2C4H10 + 13O2 -> (t°) 8CO2 + 10H2O
4NH3 + 3O2 -> (t°) 2N2 + 6H2O
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Theo phương trình
c) Hoàn chỉnh bảng
Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol
Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol
⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
Bài giải:
Câu 1:
a.
Phương trình hóa học :
CaCO3to→CaO+CO2↑CaCO3→toCaO+CO2↑
MgCO3to→MgO+CO2↑MgCO3→toMgO+CO2↑
Phương trình tính khối lượng :
mđolomit=moxit+mCO2mđolomit=moxit+mCO2
b.
Từ câu bb , ta có :
−mđolomit=moxit+mCO2−mđolomit=moxit+mCO2
⇔mđolomit=104+88=192(kg)
PT chữ: \(\text{đá vôi}\xrightarrow[]{t^o}\text{vôi sống + khí cacbonic}\)
Hay \(\text{canxi cacbonat}\xrightarrow[]{t^o}\text{canxi oxit + cacbon đioxit}\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
\(a,PTHH:6CO_2+H_2O\rightarrow6O_2+C_6H_{12}O_6\)
\(b,đơn.chất:O_2\\ hợp.chất:CO_2;H_2O;C_6H_{12}O_6\)
\(Áp.dụng.đlbtkl,ta.có:\\ m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_{C_6H_{12}O_6}+m_{O_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_6H_{12}O_6}=132+54-90=96\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=6.22,4=134,4\left(l\right)\Rightarrow x=134,4\left(l\right)\)
\(e,d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1034\left(nặng.hơn.kk\right)\)
\(f,M_{C_6H_{12}O_6}=12.6+12+16.6=180\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%C=\dfrac{m_C}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{72}{180}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{m_H}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{12}{180}=6,66\%\)
\(\%O=100\%-\%C-\%H=100\%-40\%-6,66\%=53,34\%\)