Ở lúa, A – chín sớm, a – chín muộn. Cho P: chín sớm x chín muộn thì tỷ lệ KG, KH ở đời con lai F1 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.
- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp
B- chín sớm, b- chín muộn
- Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.
\(\Rightarrow\) P thuần chủng.
- Kiểu gen của P là:
+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB
+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.
- Ta có sơ đồ lai sau:
P : AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )
F1 x F1: AaBb x AaBb
\(G_{F1}\) : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen:
1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:
9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.
Quy ước gen: A chín sớm
a chín muộn
kiểu gen: AA,Aa: chín sớm
aa: chín muộn
TH1 P AA( chín sớm ) x aa( chín muộn)
Gp A a
F1 Aa(100% chín sớm)
TH2 P Aa( chín sớm) x aa ( chín muộn)
Gp A,a a
F1 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 chín sớm:1chín muộn
=> kiểu gen F1: Aa; aa
F1 giao phấn:
TH1: F1 Aa( chín sớm) x Aa( chín sớm)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1 aa
Kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn
TH2 F1: Aa( chín sớm) x aa( chín muộn)
GF1 A,a a
F2 1Aa:1aa
Kiểu hình: 1 chín sớm: 1 chín muộn
TH3 F1 aa( chín muộn) x aa( chín muộn)
GF1 a a
F2 aa( 100% chín muộn)
=> F2 có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp trên
TH1: Cây lúa chín sớm P có KG AA
P: AA x aa
G : A a
F1: Aa (100% lúa chín sớm)
F1xf1: Aa x Aa
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLHK: 3 chín sớm: 1 chín muộn
TH2: Cây lúa chín sớm P có KG Aa
P: Aa x aa
G A,a a
F1: Aa: aa
TLKH : 1 chín sớm: 1 chín muộn
F1 tạp giao
tỉ lệ giao tử A: 1/4
tỉ lệ giao tử a:3/4
=> F2: 1/16AA: 6/16Aa:9/16aa
TLKH: 7 chín sớm: 9 chín muộn
Vì cho lúa chín sớm lai với lúa chín muộn thu dc F1 100% chín sớm
=> chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn
Quy ước gen: A chín sớm. a chín muộn
vì cho lai cây chín sớm với cây chín muộn => F1 nhận hai loại giao tử là A và a => F1 có kiểu gen: Aa
F1 dị hợp hai loại giao tử => Pthuần chủng
a)P(t/c). AA( chín sớm). x. aa( chín muộn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% chín sớm)
F1xF1. Aa( chín sớm). x. Aa( chín sớm)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn
b) F1 lai phân tích
F1. Aa( chín sớm). x. aa( chín muộn)
GF1. A,a. a
Fp. KG:1Aa:1aa
kiểu hình: 1 chín sớm:1 chín muộn
a) Vì cho chín sớm lai với chín muộn thu dc F1 100% chín sớm
=> tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn
Quy ước gen: A chín sớm. a chín muộn
Vì cho lai chín muộn với chín sớm => F1 nhận 2 loại giao tử là A và a
=> kiểu gen F1: Aa . F1 dị hợp => P thuần chủng
P(t/c). AA( chín sớm ). x. aa ( chín muộn)
Gp. A. a
F 1. Aa(100% chín sớm)
b) F1 lai phân tích:
F1: Aa( chín sớm). x. aa( chín muộn)
GF1. A,a. a
F2. 1Aa:1 aa
kiểu hình:1 chín sớm:1 chín muộn
Vì lúa chín sớm lai với chín muộn F1 thu được 100% chín sớm
-> Lúa chín sớm tt trội, lúa chín muộn tt lặn
- Quy ước gen : A- chín sớm
a- chín muộn
-Sơ đồ lai:
P: AA( chín sớm) x aa( chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% chín sớm)
F1xF1: Aa ( chín sớm) x Aa( chín sớm)
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
3 chín sớm: 1 chín muộn
b, Cho F1 lai phân tích
-> Sơ đồ lai:
P: Aa( chín sớm) x aa( chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa
1 chín sớm: 1 chín muộn
P: cao, muộn x thấp sớm ---> F1: 100% cao sớm
=> cao, sớm là các tính trạng trội đồng thời bố mẹ mang KG đồng hợp
(Trong trường hợp 1 trội 1 lặn cho mỗi bên thì dị hợp sẽ cho ra nhiều hơn 1 KH)
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: chín sớm, b: chín muộn
F1 dị hợp 2 cặp lai phân tích cho ra F2 chỉ có 2 KH ---> Quy luật di truyền liên kết trên cùng 1 NST
Nếu có xảy ra hoán vị gen, số KH thu được phải là 4 vì vậy trường hợp của đề chính là quy luật liên kết hoàn toàn.
P: \(\frac{Ab}{Ab}\)x \(\frac{aB}{aB}\)----> GP: Ab x aB
F1: \(\frac{Ab}{aB}\)(100% cao, sớm) x \(\frac{ab}{ab}\) ---> GF1: 1Ab:1aB x ab
F2: \(1\frac{Ab}{ab}:1\frac{aB}{ab}\)( 50%cao muộn : 50%thấp sớm)
Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn
a. Chín sớm: AA hoặc Aa
Chín muộn: aa
=> Có thể có các phép lai:
P: AA x aa => F1: Aa
P: Aa x aa => F1: Aa: aa
b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:
F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa
c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:
Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng
Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng
a) - Do F1 thu được 100% lúa chín sớm -> lúa chín sớm (A) là trội hoàn toàn so với lúa chín muộn (a)
- Do F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1=4 tổ hợp -> Mỗi bên cây đem lai phải cho được 4 tổ hợp hay lúa chín sớm đem lai có KG Aa. Vậy, P thuần chủng .
Sơ đồ lai :
Ptc: AA × aa
F1:100%Aa(lúa chín sớm)
F1×F1: Aa × Aa
F2:_____________
b) - Cây lúa F1 lai với cây lúa chưa biết KG và KH thu được kết quả với tỉ lệ 1:1=2 tổ hợp.
Mà cây lúa F1 đã cho được 2 tổ hợp -> Cây lúa đem lai với F1 phải cho đúng 1 tổ hợp hay có KG aa, KH lúa chín muộn.
Sơ đồ lai :
Pb : Aa × aa
Fb:________
quy ước gen: A- lúa chín sớm
a- lúa chín muộn
Vì lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
Sơ đồ lai:
P: AA( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% lúa chín sớm)
b,Cho lai F1 với lúa chín muộn
Sơ đồ lai:
P: Aa( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 1 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn)
c,lai F1 với lúa chín sớm (tc).
Sơ đồ lai:
P: Aa ( lúa chín sớm) x AA( lúa chín sớm)
G: A,a A
F1: 1 Aa: 1 AA
Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn
a. Chín sớm: AA hoặc Aa
Chín muộn: aa
=> Có thể có các phép lai:
P: AA x aa => F1: Aa
P: Aa x aa => F1: Aa: aa
b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:
F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa