They used to be friends, A. but B. and now they are not. C. or D. so
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5. Miss Jessica enjoys _____________ with children.
A. to work B. working C. works D. worked
6. They ____________ best friends when they were little boys but now their friendship no longer exists.
A. are used to be B. are used to being C. used to D. used to be
7. My family ____________ a tour around that city two months ago.
A. is taking B. had taken C. took D. take
8. Angelia Jolie ___________ the living room everyday.
A. cleaned B. cleans C. is cleaned D. was cleaned
9. When they met again, they _____________ each other for ten years.
A. don’t see B. hadn’t seen C. doesn’t see D. didn’t see
10. Tom and I ____________ to Mary’s birthday party together.
A. am going B. are going C. will go D. go
11. I work from Tuesday to Saturday, and Sunday and Monday are my ____________.
A. working days B. days out C. breaks D. days off
12. People who are deaf, dumb, blind or mentally retarded are called ____________.
A. disabling B. disable C. the able D. the disabled
13. Jack ____________ the dream of becoming a scientist when he was small.
A. liked B. received C. took D. harbored
14. Their parents realized that the young teacher was making great ____________ to help their poor kids.
A. effects B. efforts C. expenses D. expects
15. My daughter went to Can Tho city yesterday. She got on the plane at 7.00 AM and the plane took _________ as in the schedule.
A. up B. off C. on D. after
16. Paul seemed very proud __________ his success when everybody congratulated him on what he had got.
A. for B. with C. in D. of
17. It’s a long day for us, we are ___________ with what we do.
A. content B. contentment C. contented D. contends
18. During the rush hour, streets are often crowded _____________ people and vehicles.
A. with B. in C. for D. of
19. She has looked worried ___________ something since she received a letter__________ her parents yesterday.
A. about/from B. on/of C. in/for D. with/to
5. Miss Jessica enjoys _____________ with children.
A. to work B. working C. works D. worked
6. They ____________ best friends when they were little boys but now their friendship no longer exists.
A. are used to be B. are used to being C. used to D. used to be
7. My family ____________ a tour around that city two months ago.
A. is taking B. had taken C. took D. take
8. Angelia Jolie ___________ the living room everyday.
A. cleaned B. cleans C. is cleaned D. was cleaned
9. When they met again, they _____________ each other for ten years.
A. don’t see B. hadn’t seen C. doesn’t see D. didn’t see
10. Tom and I ____________ to Mary’s birthday party together.
A. am going B. are going C. will go D. go
11. I work from Tuesday to Saturday, and Sunday and Monday are my ____________.
A. working days B. days out C. breaks D. days off
12. People who are deaf, dumb, blind or mentally retarded are called ____________.
A. disabling B. disable C. the able D. the disabled
13. Jack ____________ the dream of becoming a scientist when he was small.
A. liked B. received C. took D. harbored
14. Their parents realized that the young teacher was making great ____________ to help their poor kids.
A. effects B. efforts C. expenses D. expects
15. My daughter went to Can Tho city yesterday. She got on the plane at 7.00 AM and the plane took _________ as in the schedule.
A. up B. off C. on D. after
16. Paul seemed very proud __________ his success when everybody congratulated him on what he had got.
A. for B. with C. in D. of
17. It’s a long day for us, we are ___________ with what we do.
A. content B. contentment C. contented D. contends
18. During the rush hour, streets are often crowded _____________ people and vehicles.
A. with B. in C. for D. of
19. She has looked worried ___________ something since she received a letter__________ her parents yesterday.
A. about/from B. on/of C. in/for D. with/to
Exercise 2: Complete these sentences with used to or didn't use to.
1. When Jane was young, she (go).......used to....... swimming in the river but now she doesn't go swimming any more.
2....Did.... you (cry).......used to cry....... so much when you were a baby?
3. My young sister (be)........used to...... afraid of dogs but now she isn't.
4. They (not like).....didn't use to........ her but they are best friends now.
5.Mr.Johnson (have)... used to have.... a car , but last year, he sold it and bought a new one.
6. My aunt (go)....used to... to work by motorbike.
7. People (not talk)........didn't use to talk...... on the phone many hundred years ago.
8. My parents (live).........used to..... in Hue, but now we are living in HCMC.
9. Her father (take)......used to........ them to the zoo when he was alive.
10. People (not think).......didn't use to think....... that the earth was round.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have (v): có
B. create (v): tạo ra
C. make (v): làm ra
D. keep (v): giữ, tiếp tục làm
I always find it intriguing to meet friends of people I know because I can really get a sense of that person by the company they choose to (24) keep in their life.
Tạm dịch: Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ.
Dịch bài đọc:
Nhà triết học Aristotle đã nói, "Trong nghèo đói và những bất hạnh khác của cuộc sống, những người bạn thực sự là nơi nương tựa chắc chắn." Họ giữ những người trẻ tuổi tránh xa điều ác; họ an ủi và giúp đỡ người già trong lúc ốm yếu và họ giục những người ở thời kỳ đẹp nhất của cuộc đời làm những việc cao thượng. "Lớn lên đi", mẹ tôi luôn nói với tôi "bạn bè của con là sự phản ánh lại con". Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng những người bạn tôi có trong đời phản ánh tôi là ai và mong muốn trở thành như thế nào và do đó tôi đã học cách chọn bạn bè thật khôn ngoan trong những năm qua. Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần. Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. until: cho đến khi
B. when: khi
C. since: từ khi
D. while: trong khi
I did not quite understand this (20) until I started meeting individuals who kept, not so healthy friends in their lives and suddenly, as a young teenager, I learned to understand that…
Tạm dịch: Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng...
Chọn A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn, where S + V
those = those people/ friends => danh từ chỉ người
I do not care about the superficial attributes such as looks, money, success or status but rather I emulate those (23) who bring laughter, joy, honesty and who can be there for me and also give me a firm kick in the butt when I need it.
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. element (n): yếu tố
B. component (n): thành phần
C. attribute (n): đặc điểm, thuộc tính
D. ingredient (n): thành phần
I do not care about the superficial (22) attributes such as looks, money, success or status...
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị...
Chọn B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. reflection (n): sự phản ánh
B. reflect (v): phản ánh
C. reflective (a): phản chiếu
D. reflectively (adv): theo phản xạ
Sau chủ ngữ số nhiều “the friends” cần động từ nguyên thể.
I did not quite understand this until I started meeting individuals who kept, not so healthy friends in their lives and suddenly, as a young teenager, I learned to understand that the friends I keep in my life (21) reflect who I am and desire to be as a person and therefore I have learned to choose my friends wisely over the years.
Tạm dịch: Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng những người bạn tôi có trong đời phản ánh tôi là ai và mong muốn trở thành như thế nào và do đó tôi đã học cách chọn bạn bè thật khôn ngoan trong những năm qua
chill chill nhớ tim và sao cho mk nha
7d8b9c10a
6c7d8b9c
1a2b3b4d
B