K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2022

Do châu Phi có nhiều tộc người với hàng nghìn thổ ngữ, phong tục,tôn giáo khác nhau

Câu 1. Thực dân châu Âu đã có chính sách gì khi cai trị các nước châu Phi:   A. Chính sách chia để trị.   B. Lập các thủ lĩnh người dân tộc.   C. Gây mâu thuẫn các tộc người.   D. Không cho nước ngoài can thiệp.Câu 2. Đâu không phải nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi là:   A. Bùng nổ dân số.         B. Xung đột tộc người.   C. Sự can thiệp của nước ngoài.     D. Hạn hán, lũ lụt.Câu...
Đọc tiếp

Câu 1. Thực dân châu Âu đã có chính sách gì khi cai trị các nước châu Phi:

   A. Chính sách chia để trị.

   B. Lập các thủ lĩnh người dân tộc.

   C. Gây mâu thuẫn các tộc người.

   D. Không cho nước ngoài can thiệp.

Câu 2. Đâu không phải nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi là:

   A. Bùng nổ dân số.         B. Xung đột tộc người.

   C. Sự can thiệp của nước ngoài.     D. Hạn hán, lũ lụt.

Câu 3. Năm 2001 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi là

A.   2,3%       B. 2,4%                C. 2,5%                        D. 2,6%

Câu 4.  Đặc điểm kinh tế nhiều nước châu Phi là:

   A. Nền kinh tế hàng hóa.                        B. Nền kinh tế thị trường.

   C. Nền kinh tế tự cấp, tự túc.              D. Nền kinh tế phụ thuộc.

Câu 5. Đâu là mặt hàng các nước châu Phi không phải nhập khẩu?

   A. Khoáng sản.                   B. Máy móc.

   C. Hàng tiêu dùng.                 D. Lương thực.

Câu 6. Các loại nông sản xuất khẩu chủ yếu của châu Phi là:

   A. Cà phê, ca cao, cọ dầu.                           B. Cà phê, bông, lương thực.

   C. Lương thực, ca cao, cọ dầu, lạc.                D. Gạo, ca cao, cà phê, cọ dầu.

Câu 7. Một số nước châu Phi có ngành du lịch khá phát triển, tiêu biểu là:

   A. Ma-rốc, Tuy-ni-di.                          B. Nam Phi, Ê-ti-ô-pi-a.

  C. Công-gô, Tan-da-ni-a                           D. Kê-ni-a, Ai Cập.

Câu 8. Nguyên nhân khiến hàng chục triệu người ở châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa là:

   A. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.

   B. Bùng nổ dân số và hạn hán.

   C. Đại dịch AIDS, dịch bệnh đe dọa.

   D. Xung đột sắc tộc.

Câu 9. Cà phê được trồng nhiều ở:

   A. Các nước phía Tây và phía Đông châu Phi.

   B. Các nước phái Tây và phía Nam châu Phi.

   C. Các nước phía Nam và phía Đông châu Phi.

   D. Các nước phía Nam và phía Bắc châu Phi.

Câu 10. Hình thức canh tác cây lương thực ở châu Phi là:

   A. Chuyên môn hóa sản xuất.

   B. Đa dạng hóa cây trồng hướng ra xuất khẩu.

   C. Làm nưỡng rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu.

   D. Sử dụng công nghiệp cao trong sản xuất.

 Câu 11. Nguyên nhân nào không kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội châu Phi

A.   Bùng nổ dân số                              B. Dân số tăng chậm               

 C. Xung đột tộc người                         D. Đại dịch AIDS

 Câu 12. Các loại nông sản xuất khẩu chủ yếu của châu Phi là:

   A. Cà phê, ca cao, cọ dầu.                    B. Cà phê, bông, lương thực.

    C. Lương thực, ca cao, cọ dầu, lạc.      D. Gạo, ca cao, cà phê, cọ dầu.

Câu 13. Người châu Phi (da đen) bị bán sang châu lục nào làm nô lệ?

   A. Châu Âu                                     B. Châu Á

   C. Châu Mĩ                               D. Châu Đại Dương

Câu 14. Năm 2001, dân số của châu Phi là

A.   Hơn 718 triệu người                B. Hơn 818 triệu người     

C. Hơn 918 triệu người                D.  Hơn 919 triệu người           

Câu 15. Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu

   A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.

   B. Khoáng sản và máy móc.

   C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.

   D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.

Câu 16. Các hoạt động luyện kim màu, hóa chất phân bố chủ yếu:

   A. Phía Nam và phía Bắc của châu Phi.

   B. Phía Nam của châu Phi.

   C. Phía Bắc của châu Phi.

   D. Phía Tây và phía Đông châu Phi.

 Câu 17. Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu

   A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.

   B. Khoáng sản và máy móc.

   C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.

   D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.

 Câu 18. Tốc độ đô thị hóa ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với

   A. Quá trình công nghiệp hóa.               B. Trình độ phát triển công nghiệp.

    C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.               D. Sự tăng trưởng của nền kinh tế.

Câu 19. Vùng khai thác khoảng sản xuất khẩu phân bố

   A. Nam Phi và Trung Phi.           B. Nam Phi và rìa phía Bắc của Bắc Phi.

    C. Bắc Phi và Tây Phi.               D. Tây Phi, Đông Phi và Nam Phi.

Câu 20. Tại sao ở châu Phi có bùng nổ dân số đô thị?

   A. Gia tăng dân số tự nhiên cao, di dân ồ ạt vào thành phố.

   B. Di dân ồ ạt vào các thành phố lớn.

   C. Kinh tế ở các đô thị phát triển mạnh.

   D. Sự phát triển đa dạng của ngành dịch vụ ở đô thị.

Câu: 21 Nguyên nhân các cây công nghiệp trồng chủ yếu ở vùng trung Phi là:

   A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

   B. Chính sách phát triển của châu lục.

   C. Nguồn lao động dồi dào với nhiều kinh nghiệm sản xuất.

   D. Nền văn minh từ trước.

Câu: 22 Châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu:

   A. Chè, cà phê, cao su và điều.

   B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè, bông.

   C. Cà phê, chè, điều, bông và cọ dầu.

   D. Ca cao, cà phê, cao su, tiêu, điều và chè.

Câu: 23 Hình thức canh tác chủ yếu ở châu Phi là:

   A. Chuyên môn hóa sản xuất.

   B. Đa dạng hóa cây trồng hướng ra xuất khẩu.

   C. Làm nưỡng rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu.

   D. Sử dụng công nghiệp cao trong sản xuất.

Câu: 24  Chăn nuôi ở châu Phi theo hình thức:

   A. Chăn thả.

   B. Bán công nghiệp.

   C. Công nghiệp.

   D. Công nghệ cao.

Câu: 26 Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển là:

   A. An-giê-ri, Ai Cập.

   B. Ai Cập, Ni-giê.

   C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.

   D. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.

Câu: 27  Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phi là:

   A. Chế biến lương thực, thực phẩm.

   B. Khai thác khoáng sản.

   C. Dệt may.

   D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản.

Chọn: B.

Câu: 28 Các mỏ dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu:

   A. Phía Nam và phía Bắc của châu Phi.

   B. Phía Tây và phía Bắc châu Phi.

   C. Phía Bắc của châu Phi.

   D. Phía Tây và phía Đông châu Phi.

Câu: 29 Vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu phân bố:

   A. Nam Phi, Đông Phi và Trung Phi.

   B. Nam Phi và rìa phía Bắc của Bắc Phi.

   C. Trung Phi và cực Nam của Nam Phi.

   D. Tây Phi, Đông Phi và Nam Phi.

Câu: 30 Tỉ lệ thị dân của các nước châu Phi:

   A. Không ngừng tăng lên.

   B. Ngày càng giảm xuống.

   C. Luôn ở mức ổn định.

   D. Tăng lên nhưng không ổn định

 Câu:31 Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở:

   A. Vùng rừng rậm xích đạo.

   B. Hoang mạc Xa-ha-ra.

   C. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.

   D. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.

Câu:32 Các thành phố của châu Phi thường tập trung ở:

   A. Trên các cao nguyên.

   B. Tại các bồn địa.

   C. Một số nơi ven biển

   D. Vùng đồng bằng.

Câu:33 Thành phố trên 5 triệu dân ở châu Phi là:

   A. Cai-rô và La-gôt

   B. Cai-rô và Ha-ra-rê

   C. La-gôt và Ma-pu-tô

   D. Cai-rô và Ac-cra

Câu: 34 Nguyên nhân các vùng rộng lớn như rừng rậm xích đạo, các hoang mạc không có người sinh sống do:

   A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

   B. Chính sách phân bố dân cư của châu lục.

   C. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.

   D. Có nhiều thiên tai thiên nhiên (động đất, núi lửa,…) xảy ra.

 

1
7 tháng 12 2021

Tách ra giúp mình

27 tháng 5 2017

Đáp án: C

Giải thích: Mục…1….Trang…28…..SGK Lịch sử 11 cơ bản

 

Câu 15: Bên cạnh chính sách khai thác và bóc lột nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh còn thi hành chính sách thâm độc nào?A. Lợi dụng sự khác biệt về đẳng cấp, tôn giáo để đàn áp nhân dân Ấn ĐộB. Áp dụng chính sách "chia để trị",C. Thi hành chính sách “ngu dân”.D. Khuyến khích những tập quán lạc hậu và phản động thời cổ xưa.Câu 16: Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã dẫn đến hậu quả nặng nề gì...
Đọc tiếp

Câu 15: Bên cạnh chính sách khai thác và bóc lột nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh còn thi hành chính sách thâm độc nào?

A. Lợi dụng sự khác biệt về đẳng cấp, tôn giáo để đàn áp nhân dân Ấn Độ

B. Áp dụng chính sách "chia để trị",

C. Thi hành chính sách “ngu dân”.

D. Khuyến khích những tập quán lạc hậu và phản động thời cổ xưa.

Câu 16: Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã dẫn đến hậu quả nặng nề gì về mặt xã hội?

A. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.

B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ.

C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp.

D. Tình trạng bần cùng hóa, chết đói và mâu thuẫn giữa các tôn giáo phát triển.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) là gì?

A. Đánh dấu bước ngoặt cho các phong trào cách mạng ở Ấn Độ.

B. Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân Ấn Độ.

C. Cuộc khởi nghĩa của binh linh Xi-pay thúc đẩy các giai cấp khác đứng dậy chống thực dân Anh.

D. Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân chống lại chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc.

Câu 18: Tính chất của cuộc nổi dậy của công nhân Bom-bay (1908) là

A. cuộc biểu tình.

B. cuộc đấu tranh vũ trang.

C. cuộc bãi công.

D. cuộc đấu tranh chính trị.

Câu 19: Thực dân Anh tiến hành “Chiến tranh thuốc phiện” mở đầu cho sự xâm lược của phương Tây ở Trung Quốc vào thời gian nào?

A. 1840- 1842.

B. 1851- 1864.

C. 1894-1895.

D. 1898- 1901.

Câu 20: Nguyên nhân sâu xa khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?

A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên.

B. Chế độ phong kiến mục nát.

C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ.

D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa.

Câu 21: Để xâm lược được Trung Quốc, các nước đế quốc đã có những hành động gì?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.

B. Khuất phục triều đình Mãn Thanh, cấu kết với nhau đề phân chia phạm vi ảnh hưởng.

C. Mua chuộc triều đình Mãn Thanh, khống chế về kinh tế.

D. Cấu kết với nhau để xâu xé Trung Quốc,

Câu 22: Điểm nào chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để:

A. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.

Câu 23: Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai?

A. Tôn Trung Sơn.

B. Lương Khải Siêu.

C. Khang Hữu Vi.

D. Vua Quang Tự.

Câu 24: Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra vào khoảng thời gian nào?

A. 1840-1842.

B. 1851-1864.

C. 1894-1895.

D. 1905-1911.

Câu 25: Đâu là nhận định đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn cuối TK XIX- đầu TK XX?

A. Là thời kì chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền hay chủ nghĩa đế quốc.

B. Là thời kì chính sách đối nội, đối ngoại của các nước này có nhiều thay đổi quan trọng.

C. Là thời kì phân phối thuộc địa và phạm vi ảnh hưởng.

D. Là thời kì xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản.

Câu 26: Đâu là đánh giá đúng nhất về hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 1 (1914-1918)?

A. Chiến tranh đã gây thiệt hại về người và của vô cùng to lớn.

B. Chiến tranh đã gây thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về người và của các nước châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.

C. Chiến tranh đã gây thảm họa cho nhân loại, bản đề thế giới bị chia lại.

D. Chiến tranh đã gây thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về người và của vô cùng to lớn; các nước châu Âu trở thành con nợ của Mĩ; bản đề thế giới bị chia lại.

Câu 27: Đâu là nhận định đúng nhất về tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ 1(1914-1918)?

A. Đây là cuộc chiến tranh từng phần giữa các nước đế quốc với nhau.

B. Đây là cuộc chiến tranh chính nghĩa vì mục đích bảo về hòa bình thế giới.

C. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các nước đế quốc để tranh giành quyền lợi về thị trường và thuộc địa.

D. Đây là cuộc chiến tranh vì sắc tộc và tôn giáo.

Câu 28: Đâu là nhận định đúng nhất về nguyên nhân cốt lõi dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ 1 (1914-1918)?

A. Để giải quyết vấn đề về sắc tộc và tôn giáo.

B. Để tranh giành quyền lợi về thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc.

C. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản và phong trào công nhân ở các nước tư bản .

D. Lập ra các khối quân sự để tranh giành phạm vi ảnh hưởng.

2
6 tháng 12 2021

A

D

C

B

 

6 tháng 12 2021

A

D

C

B

1 tháng 5 2017

Chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở châu Phi và châu Á:

+ Châu Phi:

Cách thức mà Anh, Pháp dùng trong việc chiếm châu Phi chính là, dùng hàng hóa dư thừa và lỗi thời, ế ẩm để đổi lấy khoáng sản và nhân công, mà không có vai trò của các công ty Đông Ấn như đã làm ở châu Á. Đồng thời, đặc biệt là người Pháp còn đẩy mạnh quá trình truyền giáo, đến mức mà người phương Tây còn lấy cả Kinh Thánh để đổi lấy ruộng: “Khi trước chúng tôi có đất tròng trọt, người châu Âu có kinh thánh, ít lâu sau, người ta đổi cho chúng tôi lấy Kinh thánh, còn họ thì lấy ruộng đất”. Chính tình trạng quá lạc hậu mọi mặt của châu Phi đã làm cho việc chinh phục vùng đất này của các nước đế quốc trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

+ Châu Á:

Khu vực này thể hiện chính sách cai trị về kinh tế của Anh và Pháp khác nhau về cách thức. Cụ thể:

Anh thì luôn chú trọng phát triển lợi thế, kinh tế hoàn chỉnh của thuộc địa hơn so với Pháp. Cụ thể là, Anh luôn chú trọng phát triển cơ sở kinh tế cho thuộc địa, đặc biệt là công nghiệp, việc khai thác, chế biến và hoàn thiện sản phẩm được thực hiện ngay trên đất thuộc địa. Đặc biệt, Anh còn cho phép thuộc địa mình mua nguyên liệu từ các thuộc địa không thuộc mình, mà kẻ bán chủ yếu là Pháp. Người Pháp thì chủ yếu khai thác nguồn nguyên liệu thô, sau đó bán lại, Anh vì vậy mà thu mua và hoàn chỉnh sản phẩm tại thuộc địa, tăng giá sản phẩm. Ngoài ra Anh còn chú trọng phát triển vị thế những vùng thuộc địa chiến lược như Hồng Kông hay Xingapo, trở thành những trung tâm kinh tế quan trọng. Mục đích của Anh là khai thác lâu dài và tiềm lực của Anh cho phép Anh tạo nên sự khác biệt và hiệu quả hơn so với Pháp.

Do đó mà cũng dễ hiểu khi bộ mặt kinh tế thuộc địa Pháp tỏ ra không mấy nổi bật so với những vùng kinh tế thuộc địa lớn Hồng Kông, Macao, Xingapo của Anh. Một minh chứng dễ thấy có lẽ là số km đường sắt tại thuộc địa của Anh và Pháp. Đến năm 1914 thuộc địa Pháp có 5800 km đường sắt, riêng Ấn Độ thuộc Anh là 27.000 km.

=> So với châu Phi thì châu Á được thực dân phương Tây đầu tư phát triển các ngành công nghiệp hơn so với phương Tây.

Đáp án cần chọn là: C

27 tháng 12 2021

huhu thi hs giỏi khó quá giúp mik đi mn :((

27 tháng 12 2021

D

9 tháng 6 2017

Đáp án là D

22 tháng 9 2021

Câu 16. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì sao ?

a. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

b. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

c. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

d. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

31 tháng 5 2017

Thực dân châu Âu thành lập các quốc gia ở châu Phi trên lãnh thổ của các tộc người khác nhau về ngôn ngữ, phong tục tập quán, tôn giáo,… và lợi dụng điều này nhằm thực hiện chính sách chia để trị. Chọn: A.

7 tháng 12 2021

a