Một vật có thể tích 0, 015m ^ 3 được nhúng vào chậu nước. Biết chỉ có 1/3 thể tích của vật chìm trong nước. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước là 10000N / (m ^ 3) (3d)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 900 cm3 = 9.10-4 m3
b) Lực đẩy ác - si - mét của vật khi nhúng chìm hoàn toàn trong nước là :
\(F_A=d.V=10000.9.10^{-4}=9\left(N\right)\)
a) Thể tích của \(\dfrac{5}{3}\) vật là :
\(9.10^{-4}.\dfrac{5}{3}=1,5.10^{-3}\left(m^3\right)\)
Lực đẩy ác - si - mét của vật khi nhúng chìm \(\dfrac{5}{3}\) trong nước là :
\(F'_A=d.V'=10000.1,5.10^{-3}=15\left(N\right)\)
Giải
Ta có V = 0,5 m3
dn = 10000 N / m3
a) FA1 = d . \(\frac{1}{2}\) V = 10000 . 0,25 = 2500 N
b) FA2 = d . V = 10000 . 0,5 = 5000 N
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=3-2,6=0,4\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét:
\(F_A=3-2,6=0,4N\)
Thể tích vật bị chìm:
\(V_c=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
\(Fa=d.V=10000.0,015=150\left(N\right)\)