Oxit của một nguyên tố R có công thức hóa học là RO3 chứa 40% R về khối lượng. Nguyên tố R là
Nitơ.
Lưu huỳnh.
Silic.
Photpho.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :
m O = 16 x 3 = 48 (đvC). Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.
Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.
Nguyên tử khối của R = 48x40/60 = 32 (đvC) => Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
→ Công thức oxit : SO 3
RO3 -> RH3
\(\%m_R=94,12\%\Rightarrow\%m_H=5,88\%\\ \Rightarrow M_{RH_2}=\dfrac{2}{5,88\%}\approx34\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow M_R=32\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow R:Lưu.huỳnh\left(S\right)\)
Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
B
Công thức hợp chất khí với H của R là R H 4 → công thức oxit cao nhất của R là R O 2 .
Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2 . Oxit cao nhất của R chứa 40% khối lượng R . Vậy R là ?
CTHH: RH2 => R có hoá trị cao nhất là VI
=> CTHH R hoá trị cao nhất với O: RO3
\(V\text{ì}:\%m_{\dfrac{R}{RO_3}}=40\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_R}{M_R+48}=40\%\\ \Leftrightarrow M_R-0,4M_R=19,2\\ \Leftrightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,6}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:L\text{ưu}.hu\text{ỳ}nh\left(S=32\right)\)
a)
Do R thuộc nhóm VA
=> CTHH của R và H là: RH3
Có \(\dfrac{3}{M_R+3}.100\%=17,64\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
b) Do CTHH của R và H là RH3
=> oxit cao nhất của R là R2O5
Có: \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
Ta có: \(\%_R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow R=32\left(g\right)\)
Vậy R là lưu huỳnh
Chọn B