Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp coi như một tia sáng vào một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC, có góc chiết quang \(A=5^0\)theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết \(n_t=1,54\)và \(n_đ=1,5\). Quang phổ hứng được trên một màn đặt song song và cách mặt phẳng phân giác của lăng kính là 2m. Tính bề rộng quang phổ thu được trên màn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(xem Hình 24.1G)
Gọi A là góc chiết quang của lăng kính ;
H là giao điểm của đường kéo dài của tia tới với màn ảnh ; Đ và T là vết của tia đỏ và tia tím trên màn ảnh. Góc lệch của tia đỏ và tia tím là
D đ = A( n đ -1)
D t = A( n t - 1)
Khoảng cách từ các vết đỏ và vết tím đến điểm H là :
HĐ = AH.tan D đ = AH.tanA( n đ - 1)
HT = AH.tan D t = AH.tanA( n t - 1)
Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục trên màn ảnh là :
ĐT = HT - HĐ = AH[tanA( n t - 1) - tanA( n đ - 1)] với A = 6 ° ; n t - 1,685 ; n đ = 1,642 ; AH = 1,2 m thì ĐT = 5,4 mm.
Góc giữa tia sáng đỏ và tia sáng tím sau khi ra khỏi lăng kính là
Đáp án C
Chọn đáp án D
Góc A = 6 ° < 10 ° ⇒ Góc lệch của tia tím và tia đỏ là:
D t = n t − 1 A = 4 , 11 ° D d = n d − 1 A = 3 , 852 °
Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là: L = d tan D t − tan D d = 1 , 2 tan 4 , 11 ° − tan 3 , 852 ° = 5 , 43 m m
Đáp án A
Góc lệch của tia đỏ và tia tím qua lăng kính:
D d = n d − 1 A D t = n t − 1 A
Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát
a = § T = O T − O § = O T = D . tan D t − D . tan D d
Vì các góc lệch nhỏ nên sử dụng công thức gần đúng ta có:
tan D t ≈ D t = n t − 1 A và tan D d ≈ n d − 1 A
Vậy độ rộng quang phổ là:
a ≈ D . A . n t − n d ⇒ n t ≈ a d . A + n d = 5 , 2.10 − 3 1 , 2 6 π 180 + 1 , 64 = 1 , 68