Hợp chất X của nguyên tố A với oxi có dạng A0, trong đó A chiếm 71,43% về khối lượng. Công thức phân tử của X và loại liên kết trong phân tử X là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Gọi CTHH là \(X_2O_a\)
ta có \(MX_2O_a=6.MH_2O=6.18=108đvc\)
ta lại có
\(\%O=\dfrac{16.a}{108}.100\%=74,1\%=>a\sim5\)
ta có \(2.Mx+5.16=108đvc=>Mx=14đvc\)
vậy X là Nitơ (N)
=> CTHH là \(N_2O_5\)
\(A:XO_n\)
\(B:YO_m\)
\(\%O_{\left(A\right)}=\dfrac{16n}{X+16n}\cdot100\%=50\%\)
\(\Leftrightarrow X+16n=32n\)
\(\Leftrightarrow X=16n\)
\(n=2\Rightarrow X=32\)
\(A:SO_2\)
\(M_B=\dfrac{64}{4}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow Y+m=16\)
\(BL:\)
\(m=4\Rightarrow Y=12\)
\(CT:CH_4\)
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{^{V_2O_5,t^0}}}SO_3\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
a. Gọi CTHH của A là: X2Oa
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{A}{H_2O}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2O}}=\dfrac{M_A}{18}=6\left(lần\right)\)
=> MA = 108(g)
Theo đề, ta lại có:
\(\%_{X_{\left(A\right)}}=\dfrac{2M_X}{108}.100\%=100\%-74,1\%=25,9\%\)
=> \(M_X\approx14\left(g\right)\)
=> X là nitơ (N)
Ta lại có: \(PTK_A=14.2+16.a=108\left(đvC\right)\)
=> a = 5
b. CTHH của A là: N2O5
Ta có: \(\%A=\dfrac{M_A}{M_A+16}.100\%=71,43\%=>M_A=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca
=> CTPT: CaO
Xét hiệu độ âm điện = 3,44 - 1 = 2,44
=> liên kết ion