Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và H2 thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3g H2O. tính khối lượng mỗi chất trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1..................0.1.......0.2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.15........0.35-0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.15\cdot2=0.3\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{1.6+0.3}{0.1+0.15}=7.6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{7.6}{2}=3.8\)
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
a)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1<-0,05<-------0,1
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2<--0,1-------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
a 0,5a a
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
0,1 0,05 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Sigma n_{O_2}=0,5a+0,05=0,15\)
\(\Rightarrow a=n_{O_2\left(CO\right)}=0,2mol\)
\(V_{CO}=2\cdot0,2\cdot22,4=8,96l\)
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8g\)
Sơ đồ X + O 2 → C O 2 + H 2 O ( 1 )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ (1), ta có :
m + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
⇔ m = 1,6 gam
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
Câu 1 :
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{12.32}{22.4}=0.55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=0.55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10.8}{18}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0.6\cdot2=1.2\left(mol\right)\)
\(m_X=m_C+m_H=0.55\cdot12+1.2=7.8\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{7.8}{0.15}=52\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{52}{2}=26\)
Câu 2 :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
Để cân thăng bằng thì lượng khí H2 thoát ra phải như nhau.
Vì :
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}< n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
và lượng H2 sinh ra ở cả 2 phản ứng trên phụ thuộc vào HCl là như nhau
Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào không vượt quá lượng tối đa để hòa tan Fe
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=\dfrac{2a}{56}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b\le\dfrac{2a}{56}\)
Ta có tổng cộng \(2\) \(PTHH\) sau:
\(1\)) \(CH4+2O2\overset{t^o}{\rightarrow}CO2+2H2O\)
\(2\)) \(2H2+O2\overset{t^o}{\rightarrow}2H2O\)
Có \(nCO2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Dựa vào \(PTHH1\)) \(nCO2=nCH4=0,1mol\)
Vậy \(mCH4=0,1.16=1,6g\)
Có \(nH2O=\dfrac{6,3}{18}=0,35mol\)
Ta thấy ở \(PTHH1\)) \(nH2O=2nCO2=0,1.2=0,2mol\)
Vậy số mol của \(H_2O\) ở \(PTHH2\) là \(0,35-0,2=0,15mol\)
Dựa vào \(PTHH2\)) \(nH2=nH2O=0,15mol\)
Vậy \(mH2=0,15.2=0,3g\)