Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
% Al và Be còn lại là: 15.1%
Gọi % Be = a
→ %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
15,1−a27.3+a9.2+31.328.4−53.616.2=0
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeySizOt ta có:
x : y : z : t = 14.1027 : 4.969 : 31.328 : 53.616
⇔ 2 : 3 : 6 : 18
Vậy: Công thức khoáng chất là Al2.Be3.Si6.O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2
Gọi nguyên tố khác là: A
Giả sử có 100g khoáng chất
Khi đó:
\(n_K=\dfrac{14,05}{39}=0,36
mol;\\
n_{Mg}=\dfrac{8,65}{24}=0,36
mol;\\
n_O=\dfrac{34,6}{16}=2,16
mol;\\
n_H=4,32
mol\)
và \(m_X=38,38g\)
Áp dụng ĐLBT điện tích:
\(x.n_X=n_K+2n_{Mg}+n_H-2n_O=1,08\) (x là hoá trị của X)
\(\Rightarrow\dfrac{N_X}{x}=35,5\)
Vậy X là Chlorine_KHHH:Cl
1)
\(\%Cl = 100\% - \%K - \%Mg - \%O - \%H = 38,38\%\)
Gọi CT đơn giản nhất của khoáng vật : \(K_xMg_yO_zH_tCl_k\)
Ta có :
\(x : y : z : t : k = \dfrac{14,05}{39} : \dfrac{8,65}{24} : \dfrac{34,6}{16} : \dfrac{4.32}{1} : \dfrac{38,38}{35,5} = 1: 1:6:12:3\)
Vậy CT là \(KMgO_6H_{12}Cl_3\)
b) \(KCl.MgCl_2.6H_2O\)(quặng cacnalit)
\(M_A=14\cdot2=28\left(g\text{/}mol\right)\)
Công thức của A là : \(C_xO_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{28}\cdot100\%=42.86\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M=28\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow12+16y=28\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CT:CO\)
phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3
Tham khảo