Cho 8,8 (g) hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu
được 6,72 (l) H2 (đkc) và m gam muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính thể tích HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Al+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a: 3a: a: \(\dfrac{3}{2}a\) (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b: 2b: b: b (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe
Ta có 27a+56b=5,5(1)
nH2=\(\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
⇒\(\dfrac{3}{2}a\)+b=0.2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=5,5\\\dfrac{3}{2}a+b=0,2\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
a) %mAl = \(\dfrac{0,1\cdot27}{5,5}\cdot100=49,1\%\)
%mFe=100%-49,1%=50,9%
b) nHCl=3a+2b=3.0,1+2.0,05=0,4(mol)
VHCl=\(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
c) mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
Theo ĐLBTKL ta được
mX+mHCl= mmuối + mH2
⇔ 5,5 +14,6=mmuối + 0,2.2
⇒mmuối = 19,7(g)
Chúc bạn học tốt nha!
\(n_{H2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1b
b 0,8
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=27,8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=27,8g\)
⇒ 27a + 56b = 27,8g(1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,7(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 27,8
1,5a + 1b = 0,7
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b) 0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{27,8}=19,42\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{22,4.100}{27,8}=80,58\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,8=1,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1,4.36,5=51,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1
\(a)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{12}\cdot100\%=70\%\\ \%m_{FeO}=100\%-70\%=30\%\\ b)n_{FeO}=\dfrac{12-0,15.56}{72}=0,05mol\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,1+0,3}{2}=0,2l\)
Bài 2
\(a)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ b)BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ c)BaSO_4?\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Ba\left(OH\right)_2+CuSO_4\rightarrow BaSO_4+Cu\left(OH\right)_2\\ d)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ e)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Tham khảo
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2----------------------------------------------0,3
nH2=6,72\22,4=0,3 mol
=>mAl=0,2.27=5,4g
\(a)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{10,7}\cdot100\%=25,23\%\\ \%m_{MgO}=100\%-25,23\%=76,75\%\\ b)n_{MgO}=\dfrac{10,7-0,1.27}{40}=0,2mol\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,4
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4+0,3}{0,5}=1,4l\)
a) Gọi số mol Mg, Ca là a, b
=> 24a + 40b = 8,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______a---->2a------>a------->a
Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
b---->2b------->b------->b
=> a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{8,8}.100\%=54,55\%\\\%Ca=\dfrac{0,1.40}{8,8}.100\%=45,45\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 2b = 0,6 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c) mMgCl2 = 0,2.95 = 19 (g)
mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> Tổng khối lượng muối = 19 + 11,1 = 30,1(g)