dùng % với kí hiệu để viết các số phần trong các câu sau
bảo đảm tỉ lẹ học sinh tốt nghiệp chung học cơ sở hàng năm từ chín mươi tư phần trăm chở nên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
98. Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây :
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học ;
- Huy động chín mươi sáu phần trăm học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.
Hướng dẫn giải.
91% ; 82% ; 96% ; 94%.
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;
- Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;
- Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.
Bài làm:
Số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1: 91%
Số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học: 82%
Số học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc: 96%
Số học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm: 94%
Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây:
Trả lời
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập GD THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
*Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11-14 tốt nghiệp tiểu học.
*Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc.
*Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.
) Hai phần năm:
b) Mười một phần mười hai:
c) Bốn phần chín:
d) Chín phần mười:
e) Năm mươi hai phần tám mươi tư:.
a) Hai phần năm:
b) Mười một phần mười hai:
c) Bốn phần chín:
d) Chín phần mười:
e) Năm mươi hai phần tám mươi tư:.
a) Năm phần mười:
b) Sáu mươi chín phần trăm:
c) Bốn mươi ba phần nghìn:
d) Hai và bốn phần chín:
a \(\dfrac{5}{10}\)
b \(\dfrac{69}{100}\)
c \(\dfrac{43}{1000}\)
b \(2\dfrac{4}{9}\)
ai k mình mình k lại cho