1/ thuc hien phan ung giua N2 va H2 (ti le mol 2:3 ) trog binh kin co xuc tac thu duoc hon hop trong do NH3 chiem 25% the tich hon hop. Hieu suat phan ung la
2/ suc V lit CO2 vao 150ml dd Ba(OH)2 1M thu duoc 19,7g ket tua. Tiinh V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
khi dùng CO khử oxit thì nCO = nO(trong oxit)
mO(trong oxit) = mhỗn hợp -mFe = 11,6 - 9,52 = 2,08g
Quy đổi hỗn hợp oxit ban đầu về hỗn hợp chỉ có Fe và O
Gọi x, y lần lượt là số mol của No, NO2
✱ Xác định % số mol của NO, NO2 có trong hỗn hợp
giả sử hỗn hợp có 1 mol
x + y = 1
30x + 46y = 19.2.1
⇒ x = 0,5
y = 0,5
vậy số mol của 2 khí trong hỗn hợp bằng nhau ⇒ x = y (1)
✱ áp dụng đinh luật bảo toàn e, vì sau phản ứng với HNO3 thì sắt sẽ lên Fe+3 , nFe = 9,52/56 = 0,17 mol
Fe ➝ Fe+3 3e O + 2e ➞ O-2
0,17→ 0,51 0,13 →0,26
N+5 + 3e ➜ N+2
3x← x
N+5 + 1e ➜ N+4
y ← y
tổng số mol e nhường = tổn g số mol e nhận
⇒ 0,51 = 0,26 + 3x + y (2)
từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,0625 mol
V = 22,4 (0,0625 + 0,0625)= 2,8l
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,92}{32}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,06}{1}\) => Zn dư, S hết
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
____0,06<-0,06-->0,06
=> A gồm ZnS: 0,06 mol; Zn dư: 0,04 mol
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
____0,04-->0,04
ZnS + H2SO4 --> ZnSO4 + H2S
0,06->0,06
=> nH2SO4 = 0,1 (mol)
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Gọi x là tỷ lệ số mol O2 trong hỗn hợp ban đầu
32x + 64 (1-x) = 48
x = (64 - 48)/(64 - 32) = 0,5 = 50%
Khi PTK của hỗn hợp tăng từ 48 lên 60 tức là thể tích giảm còn 80%, giảm 20% so với ban đầu.
thể tích giảm đi chính là thể tích O2 phản ứng.
vậy, thể tích O2 còn lại 30% so với ban đầu hay chiếm 30%/80% = 0,375 = 37,5% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO3 = 2 thể tích O2 phản ứng chiếm 40%/80% = 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO2 dư = 100% - 50% - 37,5% = 12,5% hỗn hợp sau phản ứng
Nguồn: yahoo
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Ag.
Theo đầu bài, ta có PT: 27x+108y = 12 (1)
nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}\) = 0,6(mol)
a, Hiện tượng: - Al phản ứng với H2SO4 (loãng), Ag thì không.
- Chất rắn màu trắng bạc của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch, xuất hiện khí hidro (H2) làm sủi bọt khí.
PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 \(\uparrow\)(*)
b, Theo (*), ta có nAl = \(\dfrac{2}{3}\)nH2 = \(\dfrac{2}{3}\).0,6 = 0,4(mol) => x = 0,4
Theo (1) => 27.0,4+108y = 12 \(\Leftrightarrow\) y \(\approx\) 0,011 (2)
=> C% mAl = \(\dfrac{0,4.27}{12}\).100% = 90%
=> C% mAg = 100% - 90% = 10%
c, Theo (*), ta có nH2SO4 = nH2 = 0,6(mol)
=> m dd H2SO4 7,35% = \(\dfrac{0,6.98.100\%}{7,35\%}\) = 800(g)
=> VH2SO4 7,35% = \(\dfrac{800}{1,025}\) \(\approx\)780,49(ml)
d, 2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2 \(\uparrow\)
Chất rắn sau phản ứng : Ag (không tan)
Từ (2) => m chất rắn = a = 0,011.108 = 1,188(g)
Gọi x ; y là số mol của NO và NO2
n hh = 13,44 / 22,4 = 0.6 (mol)
4H(+) + NO3(-) --> NO + 2H2O
4x <-------- x <-------- x
2H(+) + NO3(-) --> NO2 + H2O
2y <------- y <---------- y
{ x + y = 0,6
{ 4x + 2y = 1,8
{ x = 0,3
{ y = 0,3
Đặt z là số mol Fe và Cu
=> 56z + 64z = m
<=> 120z = m
<=> z = m/120
=> m Fe = 56m/120 = 7m/15
=> m Cu = 64m/120 = 8m/15
m g pu = m - 4/15m = 11m/15 = 7m/15 + 4m/15
m Cu dư = 4/15m g
Do 4/15 m g chất rắn sẽ có Cu dư
=> Trong dung dịch có Fe(NO3)2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m kl pứ + m HNO3 = m Muối + m Khí + m H2O
<=> 11m/15 + 1,8 .63 = m/120.180 + m/240.188 + 0,3.30 + 0.3.46 + 0.9.18
<=> 11m/15 + 113,4 = 137m/60 + 39
<=> 74,4 = 31m/20
<=> m = 48 (g)