21. They have .................... their position by their performance in the recent local elections. (strong) 22. The thieves managed to escape .................... (punish) 23. The statement may be given .................... or in writing.(oral) 24. Smoking .................... your health.(effect)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Give the correct of verbs in brackets:
21. They would win the contest if they (practise)...practised...more last week.
22.The coach (leave)....will leave.......the stadium by the time some journalists come.
23. The girls denied (punish)..punishing..due to their being late.
24.My father advised me (go) ...to go....swimming in the early morning.
25.This film deserves (win).to win...the first prize in on the telefilm festival.
26.We hope (win) ..to win...the first prize in the competition last week.
27.It's no good (give) ...giving....him this smart phone because he doesn't know to use it.
28.The boss appreciated (have)...having....a good opportunity to invest in this company.
29. Our team have planned (start)..to start... a new project in spring.
30. Everyone thinks that (listen)...listening.....to pop the first prize in the speaking competition.
21. They would win the contest if they (practise)...practised...more last week.
22.The coach (leave).....will have left......the stadium by the time some journalists come.
23. The girls denied (punish)..being punished..due to their being late.
24.My father advised me (go) ...to go....swimming in the early morning.
25.This film deserves (win)..to win..the first prize in on the telefilm festival.
26.We hope (win) ..to win...the first prize in the competition last week.
27.It's no good (give) ...giving....him this smart phone because he doesn't know to use it.
28.The boss appreciated (have)...having....a good opportunity to invest in this company.
29. Our team have planned (start)..to start... a new project in spring.
30. Everyone thinks that (listen)..listening......to pop the first prize in the speaking competition.
Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Một loại hình trường học mới: Giáo dục tại gia.
B. Giáo dục tại gia: Một hình thức giáo dục phổ biến trên khắp thế giới.
C. Những nguyên nhân tại sao trẻ em nên được giáo dục ở nhà.
D. Nguồn gốc của hình thức giáo dục tại gia.
Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên:
"Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all
over the world, from Iapan to Taiwan to Argentina to South Africa.”
(Giáo dục trẻ em tại nhà như một hình thức thay thế cho giáo dục chính quy là một loại hình được lựa chọn bởi các gia đình ở nhiều nơi trên thế giới. Phong trào giáo dục tại gia rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi gần một triệu trẻ em được dạy dỗ tại nhà của chúng. Ở Canada, 1 phần trăm trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà, và ý tưởng này cũng rất phổ biến ở Úc, nơi 20.000 gia đình tự dạy dỗ con em của họ. Phong trào giáo dục này không bị giới hạn ở các nước được nêu trên. Các gia đình cho con cái học tại nhà có thể được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi.)
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________.
A. sự hài lòng của bố mẹ đóng 1 vai trò quan trọng với số lượng học sinh đến lớp.
B. năng lực của giáo viên có thể là 1 trong các lý do tại sao học sinh đi học.
C. không nhiều trẻ em trong xã hội hiện đại được cho phép học tập tại nhà.
D. một số trường học không thể cung cấp 1 môi trường an toàn cho học sinh của họ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them.” (Phần lớn phong trào giáo dục tại gia được hình thành từ các gia đình, vì nhiều lý do khác nhau, mà không hài lòng với các trường học có sẵn cho họ)
Đáp án C
Từ “adequately” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. 1 cách chính xác
B. có thể ứng dụng được
C. đầy đủ, thích đáng
D. không hợp lý
Từ đồng nghĩa: adequately = sufficiently: thích đáng, thỏa đáng
“They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their Children's educational needs.”
(Họ có thể có 1 triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn trong môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy các trường học ở địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ).
21. They have .............strengthened....... their position by their performance in the recent local elections. (strong)
22. The thieves managed to escape ...........punishment......... (punish)
23. The statement may be given ............orally........ or in writing.(oral)
24. Smoking .........affects........... your health.(effect)