K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2021

em viết ngôn ngữ rõ hơn được không

25 tháng 12 2022

Safety(n): Sự an toàn

Safely(adv) đi với V hoặc đứng trước adj

25 tháng 12 2022

*Nhấn mạnh

Safely chỉ đi được duy nhất với V hoặc trước adj thôi nhé

11 tháng 12 2016

+ Khi to,khi nhỏ là do ng nghệ sĩ gảy phím đàn mạnh hay nhẹ ( tăng giảm biên độ), tay phải

+ khi trầm, bổng, dài, ngắn là do ng nghệ sĩ bấm phím đàn ( tăng giảm tần số),tay trái

11 tháng 12 2016

cam on

 

Enough là khi đủ rồi .

VD: it is enough : Nó đủ rồi

Not enough là khi chưa đủ

VD : The students is not enough : Học sinh chưa đến đủ

4 tháng 4 2018

dùng thing khi là đồ vật là số ít

dùng things khi đồ vật là số nhiều

k mk nha

4 tháng 4 2018

Mk  nghĩ thing chỉ số ít, things chỉ số nhìu

6 tháng 3 2022

Aren't = are not. Used when the subject is multiple items/plural. "They aren't nice people."

Isn't = is not. Used when the subject is one item/singular. "He isn't a nice person."

Don't = do not. Multiple items/plural. "They don't come here often."

Doesn't = does not. One item/singular. "He doesn't come here often."

"Don't" is also used to command someone or some people to not perform an action.

21 tháng 1 2022

V/22,4 khi ở đktc

V/24,79 khó ở đkc

21 tháng 1 2022

dậy sớm vậy

I am =I'm (chỉ dùng cho vs I thôi)

are } you/we/they (are dùng cho các ngôi you/we/they)

is}he/she/it (is dùng cho các ngôi he/she/it)

do } I/you/we/they (dùng vs do)

does } he/she/it(does dùng vs các ngôi he/she/it)

các are/is/am/do/does đều dùng vs khẳng định hay phủ định hoặc câu hỏi đều dc

29 tháng 9 2019

They, we, you + are.                                     Do + you, they, we, I.

He, she, it + is.                                              Does + he, she, it.

I + am

                               

9 tháng 8 2023

- Động từ "tobe" (am, is, are, was, were) được sử dụng để diễn tả trạng thái, tính chất, hoặc vị trí của một người hoặc vật. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả trạng thái hiện tại: I am happy. (Tôi đang hạnh phúc.)

2. Diễn tả tính chất: She is intelligent. (Cô ấy thông minh.)

3. Diễn tả vị trí: The book is on the table. (Cuốn sách đang ở trên bàn.)

- Động từ thường (regular verbs) được sử dụng trong các trường hợp khác như diễn tả hành động, sự thay đổi, hoặc sự sở hữu.

Ví dụ:

1. Diễn tả hành động: I eat breakfast every morning. (Tôi ăn sáng mỗi buổi sáng.)

2. Diễn tả sự thay đổi: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.) 3. Diễn tả sự sở hữu: This is my car. (Đây là xe của tôi.)

 

9 tháng 8 2023

dùng tobe khi sau nó có tính từ , dùng động từ thường khi có thứ j đó liên quuan đến hoạt động

25 tháng 11 2018

mik slbb bạn nha