K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

giúp e làm đề cương với chiều e thi r ạThan cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình:      C + O2 -> CO2Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO­2 thu được là 11kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là:(4 Điểm)A. 8,0kgB. 8,2kgC. 8,3kgD.8,4kg4.Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học:1.     Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh2.     Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là...
Đọc tiếp

giúp e làm đề cương với chiều e thi r ạ

Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình:      C + O2 -> CO2
Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO­2 thu được là 11kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là:

(4 Điểm)

A. 8,0kg

B. 8,2kg

C. 8,3kg

D.8,4kg

4.Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học:
1.     Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh
2.     Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ
3.     Rượu để lâu trong không khí thường bị chua
4.     Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ
5.     Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua

(4 Điểm)

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 4, 5

C. 2, 3

D. 1,3,4, 5

5.Cho các  oxit: NO2, NO, N2O3, N2O5. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều nhất là:

(4 Điểm)

A. NO2

B. NO

C. N2O3

D.N2O5

6.Nhận định nào sau đây đúng:

(4 Điểm)

A. Đốt miếng đồng trong không khí, một thời gian sau thấy khối lượng miếng đồng giảm đi.

B. Nung cục đá vôi một thời gian, thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên so với ban đầu.

C. Đốt cháy photpho trong oxi thấy khối lượng chất rắn giảm3

D. Nung nóng hợp chất đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thấy khối lượng chất rắn thu được giảm đi so với ban đầu.

7.Thành phần phần trăm khối lượng của oxi có trong hợp chất CaCO3 là:

(4 Điểm)

A. 48%

B. 32%

C. 16%

D. 12%

8. Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

(4 Điểm)

A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2

B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2

C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2

D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2

9.Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:

(4 Điểm)

A. O2

B.H2S

C. CO2

D. CO

10.Cho sơ đồ phản ứng:

            Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:

(4 Điểm)

A. 1 và 2

B. 2 và 3

C. 2 và 4

D. 3 và 4

11.Oxit chứa 40% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

(4 Điểm)

A. MgO

B.ZnO

C. CuO

D. FeO

2
28 tháng 12 2021

c1 c hả a ?

28 tháng 12 2021

Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình:      C + O2 -> CO2
Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO­2 thu được là 11kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là:

(4 Điểm)

A. 8,0kg

B. 8,2kg

C. 8,3kg

D.8,4kg

4.Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học:
1.     Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh
2.     Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ
3.     Rượu để lâu trong không khí thường bị chua
4.     Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ
5.     Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua

(4 Điểm)

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 4, 5

C. 2, 3

D. 1,3,4, 5

5.Cho các  oxit: NO2, NO, N2O3, N2O5. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều nhất là:

(4 Điểm)

A. NO2

B. NO

C. N2O3

D.N2O5

6.Nhận định nào sau đây đúng:

(4 Điểm)

A. Đốt miếng đồng trong không khí, một thời gian sau thấy khối lượng miếng đồng giảm đi.

B. Nung cục đá vôi một thời gian, thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên so với ban đầu.

C. Đốt cháy photpho trong oxi thấy khối lượng chất rắn giảm3

D. Nung nóng hợp chất đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thấy khối lượng chất rắn thu được giảm đi so với ban đầu.

18 tháng 12 2021

Bảo toàn KL: \(m_{CO_2}=m_C+m_{O_2}=4,5+12=16,5(g)\)

12 tháng 12 2021

Bảo toàn khối lượng: \(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=22-6=16\left(g\right)\)

=> Chọn C

12 tháng 12 2021

hmmm

1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.b. CuO + H2 Cu + H2O.c. KNO3 KNO2 + O2.d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.e. CH4 + O2 CO2 + H2O.3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu...
Đọc tiếp

1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.

2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?

a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.

b. CuO + H2 Cu + H2O.

c. KNO3 KNO2 + O2.

d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.

e. CH4 + O2 CO2 + H2O.

3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.

4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.

c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.

5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính khối lượng S đã cháy ?

c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng

0
20 tháng 2 2022

nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)

PTHH: 4P + 5O2 -t°-> 2P2O5

             0,1---> 0,125--->0,05

VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)

mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)

20 tháng 2 2022

\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

0,1     0,125   0,05

\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)  

\(m_{P_2O_5}=0,05\cdot142=7,1g\)

23 tháng 11 2021

a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)

b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)

c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)

\(28+m_{O_2}=88+36\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)

vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)

6 tháng 11 2023

1. Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3

2. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)

6 tháng 11 2023

\(\left[1\right]BTKL:m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left[2\right]n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1.4}{2}=0,2mol\\ m_{Al}=0,2.27=5,4g\)

27 tháng 11 2016

a) \(4Al+3O_2->2Al_2O_3\)

b) Ta có phản ứng : \(Al+O_2->Al_2O_3\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)

c) Ta có: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)

=> 54g + \(m_{O_2}\) = 102 g

=> \(m_{O_2}\) = 48( g)

27 tháng 11 2016

a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3

b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mAl + mO2 = mAl2O3

c/ Theo phần b,

=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 102 - 54 = 48 gam

10 tháng 9 2019

Chọn đáp án A

nCO2 = nO2 X có dạng của cacbohidrat Cn(H2O)m hay CnH2mOm.

Số nhóm chức este = m ÷ 2 ||► Este X no, hở k = πC=O = 0,5m.

● số H = 2 × số C + 2 – 2k 2m = 2n + 2 – m.

Lại có: mCO2 = 3,055.mH2O nCO2 = 1,25.nH2O n = 1,25m

Giải hệ có: n = 5; m = 4 C5H8O4 nX = 0,12 mol.

nNaOH = 0,12 × 2 = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng: mY = 7,44(g).

► Gọi n là số nhóm chức của Y nY = 0,24 ÷ n MY = 31n.

n = 2; MY = 62 Y là C2H4(OH)2.