nêu các bước đo nhiệt độ của 1 vật?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tại nên vật chuyển động càng nhanh nên nhiệt năng của vật càng lớn
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là thực hiện công và truyển nhiệt
Câu 4: Phần nhiệt năng mà vật thêm hoặc bớt đi trong quá trình truyển nhiệt gọi là nhiệt lượng
Có kí hiệu là: Q
Đơn vị là: J
Công thức tính nhiệt lượng là:
\(Q=m.c.\Delta t\)
Trong đó:
Q là nhiệt lượng mà vật thu vào (J)
m là khối lượng của vật (kg)
\(\Delta t=t_2-t_1\) là nhiệt độ tăng lên, (\(^oC\) hoặc \(K^{ }\))
c là đại lương đặc trưng của chất làm nên vật gọi là nhiệt dung riêng, (J/kg.K)
Câu 2
_Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
_Nếu nhiệt năng của vật đó tăng thì nhiệt độ của vật đó cũng tăng, nếu nhiệt năng của vật đó giảm thì nhiệt độ của vật đó cũng giảm theo
Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
Truyền nhiệt. Ví dụ: khi ta lấy miếng đồng hơ trên lửa, lửa làm miếng đồng nóng lên, ta nói miếng đồng có nhiệt năng.
Thực hiện công: Khi ta ma sát miếng sắt vào tay, một lúc sau miếng sắt nóng lên, ta nói miếng sắt có nhiệt năng.
Câu 4
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Công thức tính nhiệt lượng: \(Q=m.c.\Delta t\)
Trong đó: \(Q\) là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra(\(J\))
\(m\) là khối lượng của vật(kg)
\(c\) là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng của vật(\(J\)/\(kg.K\))
\(\Delta t\) = \(t_2-t_1\) là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K)
Các bước thực hiện đo nhiệt độ của chất lỏng:
- Bước 1: Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 35 độ C.
- Bước 2: Cho nhiệt kế thủy ngân vào chất lỏng và giữ nguyên nhiệt kế thủy ngân ở vị trí đó ít nhất từ 5 - 7 phút
- Bước 3: Đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.
Câu một :đơn vị đo chiều dài km,hm,dam,m,dm,cm,mm
Đơn vị đo khối lượng tấn,tạ,yến,kg,hg,,dag,gĐơn vị đo thể tích l,dl,cl,mlĐo thời gian giây,phút, giờ,,ngày,tuần lễ,tháng,năm,thế kỉ,thập kỉĐể đo độ dài, thể tích, khối lượng, nhiệt độ của vật người ta dùng dụng cụ nào
TL:
Bước 1: Hãy cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế để nhiệt độ giảm xuống dưới mức 35 độ C.
Bước 2: Cho nhiệt kế thủy ngân vào vị trí đo và giữ nguyên vị trí của nhiệt kế thủy ngân ở vị trí đó ít nhất từ 5 - 7 phút.
Bước 3: Cuối cùng, bạn rút và đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.
HT