I/ WORD FORMS
1. I like the_____of living close to work (convenient)
2 I wish there were no_____in my family (violet)
3 Children rarely show any____of what their parents do for them (appreciate)
4 _____people whom we weren't expecting turned up at the meeting (variety)
5 It's a adition in VN that the juniors have to____the seniors (OBEDIENT: VÂNG LỜI)
6 Last week we had a____surrvey (fascinate)
7 Can you say something about the____off the Perfume Pagoda? (beautiful)
8 My sister is going to get____at weekend (marriage)
9 An_____family includes several generations living together in the same house (EXTEND)
10 I'm____because I have just received a birthday present (delight)
11 The company needs more____assistance from the government (finance)
12 Many important____documents were destroyed when the library was bombed (history)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 relaxed
2 villagers
3 parking
4 mountaineers
5 interesting
6 farmer
7 southern
8 northen
1. They listened to me carefully but then they think that i should not go on a trip without them beside me.
---> think => thought
2. My parents always think that i am not old enough to do what i wanted
---> think => thought / am => was
3. Sometime i am sad because they can not be with me all the time
---> Sometime => Sometimes
4. Once i wanted to go to my village with my brothers but they did not let we go
---> we => us
5. What about your family? Does your parents let you do what you want because they think you are old enough to do it?
---> Does => Do / let => allow / do => to do
7. My grandparents behaved the same as my parents when i ask them for help
---> ask => asked
8. They always think that we were still children
---> were => are
9. I still think children can did a lot of things
---> did => do
10. Today, i talked with my parent about my trip to HCM city with my classmates
---> parent => parents
P/s: Bạn viết có mắc sai một số chữ (shound), mk sửa òi (should). Chúc bạn học tốt
Put the words in brackets into the right form to complete the sentences.
1. To make chung cake, the rice and mung beans has to be ........soaked...... in water for a day to make it sticker. ( soak )
2. Vietnamese families plan their.......activities..... around their children on Tet holiday. ( activity )
3. Parents would use the Mid- Autumn Festival asan opportunity to show their love and ....appreciation........ for their children. ( appreciate )
4. Lanterns represent .............brightness............. while the procession symbolizes success in school. ( bright )
5. I am writing to express my ........satisfaction....... of my stay at te Eden Hotel in London last weekend. (satisfy )
Read the passage then answer the questions below.
All holidays are wonderful for school children and of course for me, too I like spending my holidays in the countryside. It is lucky my grandparents are living in a small village, not very far from my city. So, I usually go there by bicycle. Taking a leisurely bicycle trip to the countryside is the best way of recreation. I have a good time staying with my grandparents during my holidays. I always feel healthier when I come back to my city for my school work.
1. What do school children think of their holidays?
They think their holidays arre wonderful.
2. Where does the writer like spending his holidays? In the countryside.
3. Does the writer's grandparents live far from the city? No, they don't
4. What is the best way of recreation? Taking a leisurely bicycle trip to the countryside is the best way of recreation.
5. How does the writer feel after his holidays in the countryside?
He feels healthier after his holidays in the countryside.
Chị ơi cho em hỏi câu 1 tại sao là think mà không phải think of ạ. Mong chị trả lời sớm
5. does -> do
6. help -> helping
7. think -> thinking ( always + V_ing: một thói quen làm người khác khó chịu)
Look for mistakes and rewrite them properly
1. Quang used to watching =watch TV a lot when he was a child.
2. We wish we are=>were living in a large house in the countryside.
3. The children are very boring=>bored and don't know what to do.
4. My brother is working in Hue, where=>which is a city in the center of Vietnam
5. What will you do if you had =>have an opportunity to travel on a spaceship.
6. Tam is playing a computer game despite =>although he has an exam tomorrow.
7. The students have done their final test for half past nine.
8. His parents told him don't=>not to waste his time on music and games.
9. Your English teacher rarely gives you mark 10, doesn't he=>does he?
1. Quang used to watching TV a lot when he was a child.
=> watch
2. We wish we are living in a large house in the countryside.
=> were
3. The children are very boring and don't know what to do.
=> bored
4. My brother is working in Hue, where is a city in the center of Vietnam
=> which
5. What will you do if you had an opportunity to travel on a spaceship?
=> would
6. Tam is playing a computer game despite he has an exam tomorrow.
=> although
7. The students have done their final test for half past nine.
=> since
8. His parents told him don't waste his time on music and games.
=> not to
9. Your English teacher rarely gives you mark 10, doesn't he?
=> does
Bài làm
Tôi không thể tưởng tượng sống cuộc sống của tôi mà không có gia đình của tôi bên cạnh tôi. Gia đình là rất quan trọng và có giá trị đối với tôi và là một cái gì đó mà không bao giờ nên được đưa cho các cấp. Không có gia đình tôi, một phần lớn cuộc sống và văn hóa của tôi sẽ bị mất tích. Cho dù đó là ông bà của tôi, hai chị em của tôi, mẹ tôi, hoặc bố tôi, tôi biết tôi luôn có thể dựa vào một ai đó để giúp tôi cảm thấy tốt hơn. Trong thực tế, tôi nghĩ rằng đây có lẽ là điều quan trọng nhất mà gia đình tôi đã dạy tôi; một gia đình được tạo thành từ những người bạn có thể tin tưởng và bạn có thể tin tưởng ai. Quá nhiều lần ngày hôm nay, chúng tôi đọc trong các bài báo về các gia đình mà cha mẹ lạm dụng con cái của họ, bằng lời nói và thể chất. Điều mà những bậc cha mẹ này không nhận ra là họ bắt đầu hoặc liên quan đến bản thân trong một vòng luẩn quẩn của sự thù hận trong gia đình. Khi cha mẹ lạm dụng con cái của họ, họ đang nói với con cái của họ rằng đó là cách để nuôi dạy trẻ em, và đây là những gì con cái của họ học. Tôi đã may mắn, tôi đã học được một cách khác nhau, bởi vì gia đình tôi quan tâm đến tôi, và tôi quan tâm đến họ. Trong thế giới hoài nghi này, bất an, và sợ hãi, gia đình tôi luôn ở đó cho tôi, nắm lấy cánh tay của họ mở ra cho tôi với tình yêu. Vào ngày đầu tiên của lớp một, tôi không muốn đi học, tôi đã có những con bướm trong dạ dày của tôi và tôi thấy khó đi lại vì tôi rất lo lắng. Lý do duy nhất mà tôi cuối cùng vào lớp là vì mẹ tôi đi cùng tôi, và hứa với tôi rằng ngay sau khi tan học, cô ấy sẽ đợi tôi, sẵn sàng đưa tôi trở lại nơi tôi cảm thấy thoải mái nhất , gia đình tôi. May mắn thay, bây giờ tôi đã trưởng thành hơn một chút; Tôi có thể đi học một mình, và trong một vài năm, khi tôi đi học đại học, tôi sẽ thực sự phải đi học một mình. Sẽ không có ai mà tôi biết ở đại học. Tất nhiên tôi biết tôi sẽ kết bạn, nhưng không ai trong số họ có ý nghĩa nhiều với tôi như gia đình tôi… ..
I/ WORD FORMS
1. I like the__convenience___of living close to work (convenient)
2 I wish there were no__violence___in my family (violet)
3 Children rarely show any__appreciation__of what their parents do for them (appreciate)
4 __Various___people whom we weren't expecting turned up at the meeting (variety)
5 It's a adition in VN that the juniors have to___obey_the seniors (OBEDIENT: VÂNG LỜI)
6 Last week we had a__fascinating__surrvey (fascinate)
7 Can you say something about the__beauty__off the Perfume Pagoda? (beautiful)
8 My sister is going to get__married__at weekend (marriage)
9 An___extended__family includes several generations living together in the same house (EXTEND)
10 I'm__delighted__because I have just received a birthday present (delight)
11 The company needs more__financial__assistance from the government (finance)
12 Many important__historical__documents were destroyed when the library was bombed (history)