Bài1: Một gen có chiều dài 4080 Angstrong , có A = 400 nucleotit . Tính số lượng các loại nucleotit : T , X , G
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi: số vòng xoắn là S ta có
số nu trên ADN là N
chiều dài ADN là L
\(S=\dfrac{L}{20}=\dfrac{4080}{20}=204\left(vòng\right)\)
mặt khác ta lại có
\(N=34\cdot S=6936\left(nu\right)\)
theo NTBS ta có
A=T ; G=X
mà theo giả thiết ta có
(A+T)=2/3(G+X)
=> A=T=2/3G=2/3X
mà A+T+G+X=6936
=>A=T=1981 nu
G=X=1487 nu
a. Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Số vòng xoắn của gen là: 2400 : 20 = 120 vòng xoắn
b. Ta có: A + G = 1200 nu (1)
+ (A + T)/ (G + X) = 2/3 \(\Leftrightarrow\) A/G = 2/3 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 480 nu, G = X = 720 nu
a) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
b) Theo đề ra A chiếm 20% => \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=480\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=720\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Chu kì xoắn : \(C=\dfrac{N}{20}=120\left(ch/ki\right)\)
Số lk Hidro : \(H=N+G=2400+720=3120\left(lk\right)\)
d) Đột biến giảm 3 lk Hidro => Đột biến mất 1 cặp G-X
Số lượng nu sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\left(nu\right)\\G=X=720-1=719\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Đáp án D
Gen có chiều dài 4080 A0 → Tổng số Nu của gen là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 20%.2400 = 480 Nu; G = X = 1200 - 480 = 720 Nu
Tổng số Nu 1 mạch là 1200 Nu
Có A1 = 25%.1200 = 300 Nu
T1 = A - A1 = 480 - 300 = 180 Nu
X2 = G1 = 40%.1200 = 480 Nu
X1 = G - G1 = 720 - 480 = 240 Nu
Đáp án B
Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400 Nu
A + X = 50% → X = 20%
Số nucleotit loại X của gen là: 2400.20% = 480 Nu
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(Nu\right)\\ Ta.c\text{ó}:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=10\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%N\\\%G=\%X=20\%N\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=30\%.2400=720\left(Nu\right)\\G=X=20\%N=20\%.2400=480\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ b,H=2A+3G=2.720+3.480=2880\left(li\text{ê}n.k\text{ết}\right)\)
-Tổng số nu của gen :
N=(4080:3,4).2=2400(nu)
Theo đề, ta có:
X=2A
Mà X+A=1200
<->2A+A=1200
<->3A=1200
<->A=400 (nu)
- Số lượng nu từng loại của gen :
A=T=400 (nu)
G=X=2A=2.400=800(nu)
cảm ơn bạn nhiều nha...mình cũng rất nhiều câu hỏi bí ...mong bạn giải giúp mình một cách nhanh nhất...
\(A=T=400(nu)\) \(\rightarrow\) \(G=X=\dfrac{N}{2}-A=800\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(A^o\right)\)
\(M=N.300=720000\left(dvC\right)\)
\(H=N+G=3200\left(lk\right)\)
- Sau đột biến ta thấy chỉ có số liên kết hidro tăng 1 nên có thể suy ra đây là đột biến thay thế 1 cặp $(A-t)$ bằng 1 cặp $(G-X).$
Đáp án: B
Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 . Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là: → 2A + 2G = 2400 (1)
Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)
Từ (1) và (2) ta giải ra:
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k
Ta có: 2.2k = 128 → k = 6.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai.
III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → 3 đúng.
IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240
G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 ⇒ Sai
N=1200
=>A=T=400 nu
=>2A+2G=1200
=>G=X=200Nu
N= 3,4 x(N/2), suy ra N= 2400 nu
A = T = 400 nu
G = X = 2400/2 - 400 = 800 nu