1. Những quy luật di truyền nào cho KH 1:1 , 3:1 , đồng tính. lấy vd minh họa
2.Cho gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng. P có KG 2/3AA:1/3aa lai với aa. Tỉ lệ Kg,KH ở F1 ntn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Pt/c : trắng x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 x cây đồng hợp lặn
Fa : 3 trắng : 1 đỏ
do Fa có 4 tổ hợp lai
ð F1 cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb
ð Fa : 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 1aabb
Do F1 AaBb có kiểu hình đỏ
ð Vậy từ Fa có A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 qui định
Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1
Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB- (vàng) ; aabb(trắng)
Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb
Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím
Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2 x (Tím + đỏ)F2
( 1AABB, 2AaBB, 2AABb, x (1AABB, 2AaBB, 2AABb
4AaBb, 1AAbb, 2Aabb) 4AaBb,1Aabb, 2Aabb)
GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab ; 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab
(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36
(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb
(3) ĐÚNG.
(4) ĐÚNG.
(5) ĐÚNG.
(Chọn D)
Đáp án A
Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng:1 đỏ đây có thể là tương tác bổ sung:
A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AAbb × aaBB → AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Đáp án A
Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng:1 đỏ đây có thể là tương tác bổ sung:
A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AAbb × aaBB → AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Đáp án : B
Ptc : trắng x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 x đồng hợp lặn
F2 : 3 trắng : 1 đỏ
Do F2 có 4 tổ hợp lai, phép lai là phép lai phân tích
=> F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> F1 phải có kiểu gen AaBb
F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb
F2 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Do F1 đỏ ó A-B- = đỏ
Vậy A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng được qui định theo qui luật tương tác bổ sung
1)
*Xét riêng từng tính trạng F1 , ta có :
-Xét tính trạng chiều cao của thân cây:
Thân cao : thân thấp = (1890+601):(604+198)\(\approx\)3:1 . Vậy, thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a).
Phép lai : Aa x Aa
- Xét tính trạng màu sắc của hoa :
Hoa đỏ : hoa trắng = (1890+604):(601+198)\(\approx\)3:1 . Vậy, hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với hoa trắng (b).
Phép lai : Bb x Bb
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên ta có tỉ lệ :
(3:1).(3:1)=9:3:3:1 ➜Đây là tỉ lệ kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden. F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
2) Sơ đồ lai :
Pthuần chủng : AABB x aabb
Gp: AB ab
F1 : 100%AaBb (thân cao, hoa đỏ)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
F2: -Tỉ lệ KG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
-TLKH: 9 thân cao, hoa đỏ:3 thân cao, hoa trắng:3 thân thấp, hoa đỏ:1 thân thấp,hoa trắng
1. Quy luật 1:1
- Phân li Aa x aa -> Aa ( đỏ ) : aa ( trắng )
- Phân li độc lập : Aabb x aabb -> Aabb : aabb
- Xác định giới tính .
3:1
- Phân li : Aa x Aa
- Phân li độc lập
- Di truyền liên kết
Đồng tính
- Di truyền liên kết (vd mocgan)
- Phân li : AA x aa
- Phân li độc lập: AABB x aabb
2)
P: (2/3 AA:1/3aa) (2/3 Hoa đỏ:1/3 hoa trắng) x aa (Hoa trắng)
G(P): 2/3A:1/3a___a
F1:2/3Aa:1/3aa (2/3 Hoa đỏ:1/3 hoa trắng)