2. Một người đi xe máy từ A đến B dài 7 km hết 12 phút. Khi đến B người đó tiếp tục đi từ B đến C dài 4,4 km với vận tốc 44 km/h. Tính: a. Vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AB b. Thời gian đi từ B đến C. c. Vận tốc trung bình người đó đi trên cả quãng đường từ A đến C theo đơn vị km/h và m/s. d. Chuyển động của chiếc xe trên là chuyển động đều hay chuyển động không đều ? Giải thích.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi: \(30ph=\dfrac{1}{2}h\)
\(\left\{{}\begin{matrix}v_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{20}{\dfrac{1}{2}}=40\left(km/h\right)\\t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{24}{30}=0,8\left(h\right)\end{matrix}\right.\)
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{20+24}{\dfrac{1}{2}+0,8}\approx33,8\left(km/h\right)\)
\(a,v_{tbAB}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{15}{0,5}=30\left(km/h\right)\)
\(v_{tbBC}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{15+6}{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}}=28\left(km/h\right)\)
\(b,S_{AC}=S_{AB}+S_{BC}=15+6=21\left(km\right)\)
- Gọi thời gian người đó đi từ C về A là t (h, t > 0 )
\(\Rightarrow S_{AC}=S_{AB}+S_{BC}=v.t+v.t=15.\dfrac{t}{3}+30.\dfrac{2}{3}t=21\)
\(\Rightarrow t=0,84\left(h\right)\)
\(\Rightarrow v_{tb}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{21}{0,84}=25\left(km/h\right)\)
a) Đổi: 30 phút= 0,5 giờ; 15 phút= 0,25 giờ
Vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AB là:
V = s/t = 15/0.5 =30 (km/h)
Vậy vận tốc trung bình của người đó khi đi trên quãng đường AB là 30(km/h)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AC là:
Vtb= ( s1+ s2)/( t1+ t2) = (15 + 6)/( 0,5+ 0,25)= 28 (km/h)
Vậy vận tốc trung bình của người đó khi đi trên cả quãng đường AC là 28km/h.
BÀI 4:Gọi đọ dài quãng đường AB là x(km)(x>0)
Khi đó: Thời gian để người đi xe đạp điện đi hết x km là\(\frac{x}{25}\)(h)
Thời gian để người đi xe máy đi hết x km là \(\frac{x}{40}\)(h)
Theo đb có phương trình sau: \(\frac{x}{25}\)- 1 -\(\frac{x}{40}\)= \(\frac{1}{2}\)
Giải phương trình ta đc x=100 (tmđk)
Vậy độ dài quãng đường là 100km
BÀI 5:Gọi độ dài quãng đường cũ từ A đến B là x(km)(x>0)
Khi đó: Thời gian để đi x km là:\(\frac{x}{28}\)(h)
Con đường mới từ B về A là: x+5(km)
Thời gian đi x+5 km là: \(\frac{x+5}{35}\)(h)
Theo đb có phương trình sau:\(\frac{x}{28}\)- \(\frac{x+5}{35}\)= \(\frac{3}{4}\)
Giải phương trình ta đc x=125(tmđk)
Vậy quãng đương cũ từ A đến B là 125km
BÀI 6:Thời gian để xe máy đi hết quãng đường là : 9h30' - 6h = 3,5h
Thời gian để ô tô đi hết quãng đường là: 9h30' - (6h - 1h ) = 2,5h
Gọi vận tốc trung bình của xe máy là x(km/h)(x>0)
Khi đó vận tốc trung bình của ô tô là x+20 (km/h)
Theo đb có phương trình sau: 3,5x = 2,5(20 + x )
Giải phương trình ta đc: x= 50 (tmđk)
Vậy vận tốc trung bình của xe máy là 50km/h và quãng đường AB dài 3,5.50=175 km
BÀI 7:Gọi thời điểm người t2 đuổi kịp người t1 là x(h)(x>7h)
Khi đó: Thời gian người t1 đi đến khi người t2 đuổi kịp là x-7(h)
Thời gian người t2 đi đến khi đuổi kịp người t1 là x-8(h)
Theo đb có phương trình sau:(x - 7)30 = (x - 8)45
Giải phương trình ta đc x=10(tmđk)
Vậy lúc 10h thì người t2 đuổi kịp người t1 và cách A là 90km
BÀI 8:Gọi thời gian đi đoạn đương bằng là x(h)(0<x<3)
Khi đó thời gian để đi đoạn đường dốc là 3 - x (h)
Theo đb có phương trình sau:10x -15(3 - x)=5
Giải phương trình ta đc x=2(tmđk)
Vậy quãng đường AB dài 10.2 + 15.1 + 5 =40km
BÀI 9:Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x(h)(x>0,3h)
Khi đó: Quãng đường xe máy đi đc là 40x(km)
Thời gian ô tô đi đến lúc gặp xe máy là x - 0,3 (h)
Quãng đường ô tô đi đc là 45(x - 0,3) (km)
Theo đb có phương trình sau: 40x + 45(x - 3) = 97
Giải phương trình ta đc x=1,3(tmđk)
Vậy hai xe gặp nhau sau 1h18' sau khi xe máy khởi hành
BÀI 10:Gọi độ dài quãng đường AB là x (km)(x>0)
Theo đb có phương trình sau: \(\frac{x}{48}\)= 1 + \(\frac{1}{6}\)+\(\frac{x-48}{48+6}\)
Giải phương trình ta đc x=120 (tmđk)
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Gọi độ dài quãng đường là x
Theo đề, ta có: x/12-x/15=22/60
=>x/60=22/60
=>x=22
22 phút \(=\frac{11}{30}\) giờ
Gọi độ dài quãng đường AB là: x (km) (x > 0)
Ta có: \(\frac{x}{12}-\frac{x}{15}=\frac{11}{30}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5x-4x}{60}=\frac{22}{60}\Leftrightarrow5x-4x=22\Leftrightarrow x=22\) (thỏa mãn)
Vậy quãng đường AB dài 22 km
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{50+60}{2+\dfrac{60}{20}}=22\)km/h
a) Thời gian đi từ B đến C là :
\(t=s:v=15:30=0,5\left(h\right)\)
Vận tốc từ A đến B là :
\(15:1,5=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
b) Tốc độ tb của người đó :
\(\left(30+30\right):2=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
c) Thời gian đến C là :
\(6+1,5+0,5=8\left(h\right)\)
\(a,t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{15}{30}=0,5\left(h\right)\)
b, Vận tốc đi từ A đến B là:
\(45:1.5=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(\Rightarrow V_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{v_1+v_2}=\dfrac{45+15}{30+30}=\dfrac{60}{60}=1\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
c,Đi từ A đến C mất số h là:
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{\left(45+15\right)}{30+30}=1\left(h\right)\)
->Người đó đến B lúc: \(6+1=7\left(h\right)\)
\(12ph=\dfrac{1}{5}h\)
a) Vận tốc trung bình người đó đi trên quãng đường AB:
\(v_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{7}{\dfrac{1}{5}}=35\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
b) Thời gian từ B đến C:
\(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(h\right)\)
c) Vận tốc TB người đó đi từ A đến C:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{7+4,4}{\dfrac{1}{5}+0,1}=38\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
d) Chuyển động của xe là chuyển động k đều vì vận tốc của xe thay đổi theo thời gian