Câu 1: Thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học? Cho ví dụ.Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:Câu 3: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (ở đktc)Câu 4:Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (ở điều kiện thường)Câu 5: Phản ứng hóa học là gì?Nêu diễn biến của phản ứng hóa học.Câu 6:Cho phương trình hóa học : 2Cu +...
Đọc tiếp
Câu 1: Thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học? Cho ví dụ.
Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:
Câu 3: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (ở đktc)
Câu 4:Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (ở điều kiện thường)
Câu 5: Phản ứng hóa học là gì?Nêu diễn biến của phản ứng hóa học.
Câu 6:Cho phương trình hóa học : 2Cu + O2 --> 2CuO.
Cho biết tỷ lệ từng cặp chất trong phản ứng.
Câu 7: Mol là gì? 1 mol bằng bao nhiêu nguyên tử, phân tử?
Câu 8: phát biểu định luật , viết biểu thức bảo toàn khối lượng .
Câu 9 :Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong H2SO4 lần lượt là:
Câu 10:Khối lượng của 0,25 mol NO2 là:
Câu 11: 8g SO3 ở đktc có thể tích là bao nhiêu:
Câu 12 : Số mol của 2,7g Al là
Câu 13: Tỉ khối của khí H2S g/mol đối với khí H2
Câu 14: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,05 mol SO2 và 0,05 mol H2 ở điều kiện thường là:
- Công thức tính khối lượng: ....\(m=M.n\)....
- Công thức thể tích chất khí ở đktc:.....\(V=22,4.n\)......
- Công thức tính số mol dựa vào khối lượng chất:......\(n=\dfrac{m}{M}\).......
- Công thức tính số mol dựa vào thể tích chất khí ở đktc:....\(n=\dfrac{V}{22,4}\)......
* Chú thích từng đại lượng trong công thức:
- n là.........số mol(mol)...........
- V là........thể tích(l)..........
- m là........khối lượng(g)..........
- M là.........khối lượng mol(g/mol)............