Đặt một hiệu điện thế U = 15V vào hai đầu một điện trở . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2,4A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là :A.3,6A. B.1A C.0,5A D. 0,25A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{2,4.1,5U_1}{U_1}=3,6\left(A\right)\)
K có đáp án, bạn xem lại đề nhé !
- Điện trở khi hiệu điện thế 6V là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\to R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
- Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên điện trở không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế, nên ta có khi tăng hiệu điện lên 8V thì điện trở là \(R_2=12\left(\Omega\right)\)
- Cường độ dòng điện sau khi tăng hiệu điện thế là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U_1+8}{12}=\dfrac{6+8}{12}=\dfrac{14}{12}=\dfrac{7}{6}\left(A\right)\)
Đáp số: \(\dfrac{7}{6}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Khi tăng U thêm 15V ta có: \(I'=\dfrac{U+15}{R}\)
Ta có: \(I'=2I\Rightarrow \dfrac{U+15}{R}=2.\dfrac{U}{R}\)
\(\Rightarrow U+15 = 2U\Rightarrow U = 15V\)
a)
có \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{10}=1,5A\)
b)
I1=I+0,3=1,5+0,3=1,8
có \(I=\dfrac{U}{R}=>U=I.R=1,8.10=18V\)
Cho bt: \(U_1=48\left(V\right);U_2=3U_1;I_2=3,6\left(A\right);R=?\left(\Omega\right)\)
Giá trị của điện trở R là:\(R=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{3U_1}{I_2}=\dfrac{3\cdot48}{3,6}=40\left(\Omega\right)\)
\(=>\dfrac{I}{I'}=\dfrac{U}{U'}=>\dfrac{I}{3,6}=\dfrac{48}{48.3}=>I=1,2A=>R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{48}{1,2}=40\Omega\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{2,4.1,5.15}{15}=3,6\left(A\right)\Rightarrow A\)
CĐDĐ chạy qua dây dẫn thì tỉ lệ thuận với HĐT giữa 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch vs điện trở của dây
=>U tăng 1,5 lần =>I tăng 1,5 lần=2,4.1,5=3,6A