Câu 2: Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc), phần 2 nung trong oxy thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Khối lượng hỗn hợp hai kim loại trong hỗn hợp đầu là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt M là KL chung có hóa trị là n
nH2=0,08
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0,16/n <-- 0,16 <-- 0,16/n <--0,08
4M + nO2 --> 2M2On
0,16/n --> 0,08/n
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO trong M2On = (0,08/n).n= 0,08 mol
-> nO2=0,08/2=0,04 mol --> mO2= 0,04.32=1,28g
Bảo toàn khối lượng: mM = mM2On - mO2= 2,84-1,28= 1,56g
Chọn đáp án D
BTE Þ nO = nH2 Þ m = mOxit - mO = 4,26 - 0,12x16 = 2,34
Đáp án D
Gọi n là hóa trị của M. Khối lượng hỗn hợp ở mỗi phần là 3,61 gam, và nNO=0,08.
* Quá hình nhường và nhận electron khi hòa tan phần 1 vào dung dịch HCl dư:
Qúa trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
* Quá trình nhường và nhận electron khi hòa tan phần 2 vào dung dịch HNO3:
Quá trình nhường electron
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Đáp án D
Gọi n là hóa trị của M. Khối lượng hỗn hợp ở mỗi phần là nH2=3,61 gam, và nNO=0,08.
* Quá hình nhường và nhận electron khi hòa tan phần 1 vào dung dịch HCl dư:
Quá trình nhường e:
Quá trình nhận e:
* Quá trình nhường và nhận electron khi hòa tan phần 2 vào dung dịch HNO3:
Quá trình nhường e:
Quá trình nhận e:
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Mà từ
Là Al
Câu 1:
Phần 1
\(n_{H2}=\frac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Bảo toàn e ta có
\(n_{e\left(nhuong\right)}=0,08.2=0,16\left(mol\right)\)
Phần 2
Bảo toàn e ta có
\(n_{e\left(nhuong\right)}=4n_{O2}\Rightarrow n_{O2}=\frac{0,16}{4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo ĐLBLKL
\(m_{kl}+m_{O2}=m_{oxit}\Rightarrow m_{kl}=1,56\)
\(\Rightarrow m_{hh\left(bđ\right)}=1,56.2=3,12\left(g\right)\)
Câu 2:
PT thu gọn:
\(Mg+2H^+\rightarrow Mg+H_2\)
\(Al+6H^+\rightarrow Al+3H_2\)
\(n_{H2}=\frac{5,32}{22,4}=0,2375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+\left(pu\right)}=0,2375.2=0,475\left(mol\right)\)
\(n_{H^+\left(dư\right)}=n_Y=n_{H^+\left(đc\right)}-n_{H^+\left(pư\right)}\)
\(=0,25.\left(1+0,5.2\right)-0,475\)(H2SO4 có hai H nên x2)
\(=0,025\left(mol\right)\)
\(CM_Y=\frac{0,025}{0,25}=0,1M\)
\(pH_{\left(ddY\right)}=-log\left(0,1\right)=1\)
Chọn đáp án A
Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm như nhau
Và bte-> mol e=0,15.2=0,3=>mol No=0,1=>V=2,24l
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,08(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{e}=0,16(mol)\Rightarrow n_{O_2}=\frac{n_e}{4}=0,04(mol)$
Do đó $m_{kl}=2,84-0,04.32=1,56(g)$
Suy ra $m_{klbđ}=2.1,56=3,12(g)$
Đặt M là KL chung có hóa trị là n
nH2=0,08
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0,16/n <-- 0,16 <-- 0,16/n <--0,08
4M + nO2 --> 2M2On
0,16/n --> 0,08/n
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO trong M2On = (0,08/n).n= 0,08 mol
-> nO2=0,08/2=0,04 mol --> mO2= 0,04.32=1,28g
Bảo toàn khối lượng: mM = mM2On - mO2= 2,84-1,28= 1,56g