biết 0,2 mol chất khí A có khối lượng là 6,4g xác định công thức hóa học khí A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Vì dA/KK = 1,5173
=> MA = 1,5173 x 29 = 44 (g/mol)
b/ MA = 44 = MR + 16 x 2
=> MR = 44 - 32 = 12(g/mol)
=> R là cacbon
=> Công thức khí A: CO2
a.ta có dA/kk=1,5173
->MA=dA/kk.29=1,5173.29=44g/mol
b.
ta có MA=44g/mol
->R+2O=44
- R+32=44
- R=12g/mol
- vậy R LÀ C (Cacbon )
- CTHH CO2
a) Vì tỉ khối của A so với oxi là 2
=> dA/O2 = 2
=> MA = 2 x 32 = 64 (g/mol)
b) Gọi công thức hóa học của A là RO2
=> NTKR + 2NTKO = 64
=> NTKR = 32
=> R là lưu huỳnh (S)
=> Công thức hóa học của A là SO2
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
\(\%P=\dfrac{31x}{142}\cdot100\%=43.66\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_B=31\cdot2+16\cdot y=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=5\)
\(CTPT:P_2O_5\)
\(n_A=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{32}{0,5}=64\left(g/mol\right)\)
=> MR + 2.16 = 64
=> MR = 32(g/mol)
=> R là S (lưu huỳnh)
CTHH: SO2
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3
Gọi CTHH của khí A là SxOy.
Ta có: \(d_{A/kk}=2,21\Rightarrow M_A=2,21.29=64\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{64.50\%}{32}=1\)
\(y=\dfrac{64-32}{16}=2\)
Vậy: CTHH cần tìm là SO2.
\(M_A=\dfrac{6,4}{0,2}=32(g/mol)\)
A là lưu huỳnh (S)