khi nào thì dùng hiện tại đơn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`1.` has lived
`2.` worked
`3.` have you finished
`4.` have never been
`5.` played `-` was
`6.` have finished
`7.` have worked `-` began
`8.` have already eaten
`9.` learned `-` has played
`10.` bought
`11.` went `-` has been
_
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
*Structure: Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.
`-` Động từ to be:
\(\left(+\right)\) S + were/was ....
\(\left(-\right)\) S + were/was not ....
\(\left(?\right)\) Were/Was + S ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` was
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` were
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` were
`-` Động từ thường:
\(\left(+\right)\) S + V2/ed ....
\(\left(-\right)\) S + didn't (did not) + V-bare ....
\(\left(?\right)\) Did + S + V-bare ...?
*Structure: Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại và có thể trong tương lai vẫn còn.
\(\left(+\right)\) S + have/has + V3/ed ....
\(\left(-\right)\) S + have/has not + V3/ed .....
\(\left(?\right)\) Have/Has + S + V3/ed ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` has/has not (hasn't)
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` have/have not (haven't)
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` have.
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
+) Các động từ tận cùng bằng o , s , x , sh , ch khi đi với danh từ chỉ người HE , SHE , IT thì phải thêm es.
VD : go => goes
fix => fixes
cross => crosses ;...
teach => teaches
...........
- She goes to school every day
- He teaches me this game.
...............
+) Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm khi đi với HE , SHE , IT thì ta đổi y thànhi rồi thêm es.
VD: fly – flies
carry – carries
study – studies
.................
+) Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ HE , SHE,IT thì ta chỉ cần thêm S.
vd : play – plays
say – says
Work -> Works
- She gives me a present.
-..........
Tham khảo!
Các trợ động từ sau có thể đứng độc lập trong tất cả các thì: do, to do, does, done, did , didn't, doesn't hay did not. Trợ động từ do, does, did sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được sử dụng trong câu để nhấn mạnh.
Chúc bạn học tốt!! ^^
TRỢ ĐỘNG TỪ Ở TQKĐ LÀ : were , was .
Trợ động từ to be được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ she → is
Động từ ngữ nghĩa to study được chia theo dạng V-ing phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn → studying
Trợ động từ to be được chia thì quá khứ và phù hợp với chủ ngữ all of the cakes → were
Động từ ngữ nghĩa to eat được chia theo dạng V-ed phù hợp với cấu trúc thể bị động → eaten
Công thức | S + am/ is/ are + Ving |
I + am + VingHe/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + VingYou/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving | |
Ví dụ | - I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) - The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.) |
2. Câu phủ định
Công thức | S + am/are/is + not + Ving |
Chú ý (Viết tắt) | is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ | - I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.) - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức | Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ | Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ | - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) |
Công thức hiện tại đơn1. Câu khẳng định
ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức |
- I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are | S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | - I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) - He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) - The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) - They are students. (Họ là sinh viên.) | - I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) - She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
2. Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý (Viết tắt) | is not = isn’t are not = aren’t | do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) • He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) | • I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.) • She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
| Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
| Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | - Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) | - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
1 isn't studying
2 uses
3 is having
4 doesn't study
5 is teaching
6 likes
7 is washing
8 don't have
9.finishes
10.do-eat
11.are-singing
12.spending
13.has
14.is
15.go
16.is-doing-is practicing
18.are-studying
19.watches
20.is-writing
1.finishes
2.do-eat
3.they are singing
4.spending
5.has
6.is
7.am going
8.is - doing- is practicing
9.are- studying
10.watches
11.Are- writting
did đi với động từ thường
was và were là động từ tobe (động từ đặc biệt)
lên mạng tra cách dùng đi bạn
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.
– Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói ai đó đã làm việc gì bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại hoặc dùng để nói tới các thành tựu
– Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng từ “just” để diễn tả ai đó vừa mới làm việc gì.Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “already” để diễn tả ai đó đã làm xong việc gì tính đến thời điểm hiện tại.– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “ever” dùng để hỏi ai đó đã từng làm việc gì đó hay chưa tính đến thời điểm hiện tại– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “never” để nói ai đó chưa từng làm việc gì đó tính đến thời điểm hiện tại
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.