Trạng từ cách thức thường được tạo ra như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Tần số alen
Cách giải:
Thế hệ thứ nhất có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
Thế hệ thứ 2 có cấu trúc di truyền: 0,72AA + 0,16 Aa + 0,12aa = 1
Tính tần số alen ở thế hệ thứ 2:
không đổi → tần số Aa giảm 1 nửa → tự thụ phấn Vậy quần thể có cấu trúc di truyền 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 tự thụ phấn 1 lần; tỷ lệ Aa = 0,08
Đáp án C
Quần thể đạt cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8
→ cấu trúc di truyền: 0,04 aa: 0,32 Aa: 0,64 AA.
Thế hệ thứ 2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Tần số alen: (a) = 0,2; p(A) = 0,8.
Ta có tần số alen thế hệ ban đầu và thế hệ thứ 2 không thay đổi trong đó tỉ lệ giảm của kiểu gen dị hợp = tỉ lệ tăng của kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen đồng hợp trội → quần thể ban đầu xét là quần thể tự thụ phấn
Cấu trúc di truyền về kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ 3
Aa = 0,16/2 = 0.08
AA = 0,72 + 0,08/2 = 0, 76
aa = 0,12 + 0,08/2 = 0,16
Đáp án C.
Quần thể F1 ở cân bằng di truyền có câu trúc:
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Mà F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Nhận thấy 0,32 = 2 x 0,16
=> Từ F1 tạo ra F2 bằng quá trình tự thụ phấn.
Thật vậy, F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn.
Đáp án C.
Quần thể F1 ở cân bằng di truyền có câu trúc:
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Mà F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Nhận thấy 0,32 = 2 x 0,16
=> Từ F1 tạo ra F2 bằng quá trình tự thụ phấn.
Thật vậy, F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn.
Đáp án: B
Quần thể thực vật cân bằng di truyền
F1: q(a) = 0,2; p(A) = 0,8
=> F1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Có ở F2 q(a) = 0,2; p(A) = 0,8
<=> tần số alen không đổi
Kiểu gen Aa = 0,16 = 1 2 tỉ lệ Aa ở F1
Kiểu gen AA = 0,72 = 0,64 + 0,32 . 1 4
Kiểu gen aa = 0,12 = 0,04 + 0,32 . 1 4
=> Vậy từ F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn bắt buộc
F2 tạo F3 tương tự
Vậy F3: 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa
Thế hệ thứ 1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aA.
Thế hệ thứ 2: P A = 0 , 72 + 0 , 16 2 = 0 , 8 ⇒ q a = 0 , 2
Tần số alen không đổi, thành phần kiểu gen: Aa giảm một nửa sau 1 thế hệ => Tự thụ phấn.
=> Thế hệ thứ 3: Aa = 0.16 : 2 = 0,08.
Chọn B
Trạng từ chỉ cách thức thường được thành lập bằng cách thức thêm –ly vào sau tính từ.