Một bóng đèn có ghi (9V-9W) được ghép nối tiếp với một điện trở R1 = 6 .HiệuđiệnthếgiữahaiđầuđoạnmạchkhôngđổiU=12V.
a) Tính cường độ dòng điện qua dèn và điện trở của đèn lúc nó sáng bình thường . b) Chứng tỏ đèn sáng không bình thường với cách mắc như trên . Đèn sáng hơn hay sáng mờ ?
c) Để đèn sáng bình thường ta phải mắc song song vào hai đầu điện trở R1 một điện trở R2 . Tính R2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt :\(R=16\left(\Omega\right);I_{Đm}=0,75\left(A\right);U=9\left(V\right)\)
Những điều cần tính:\(a,U_{Đm}=?\left(V\right);b,I=?\left(A\right);\)Độ sáng của bóng đèn so với bình thường?
a,Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu bóng đèn lúc nó sáng bth
\(U_{Đm}=I_{Đm}\cdot R=0,75\cdot16=12\left(V\right)\)
b, Vì \(U< U_{Đm}\left(9< 12\right)\)
Nên đèn sáng yếu hơn so với bình thường
Cường độ dòng điện qua đèn khi đó:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{9}{16}=0,5625\left(\Omega\right)\)
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
R1 nt Rb
a, de den sang bth\(\Rightarrow I=I1=Ib=1A\Leftrightarrow Rtd=R1+Rb=\dfrac{U}{I}=12\Rightarrow Rb=12-R1=12-6=6\Omega\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{100.0,4.10^{-6}}{25}=1,6mm^2\)
\(U_1=40.0,1=4\left(V\right)\)
\(U_b=12-4=8\left(V\right)\)
Giá trị của biến để đèn sáng bình thường:
\(R_b=\dfrac{8}{0,1}=80\left(\Omega\right)\)
Ý nghĩa:
HĐT định mức hai đèn lần lượt là 6V - 6V
Công suất định mức hai đèn lần lượt là 6W - 4W
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:4=9\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{9\cdot6}{9+6}=3,6\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=P1\cdot t=4\cdot10\cdot60=2400\\A2=P2\cdot t=6\cdot10\cdot60=3600\end{matrix}\right.\)(Wh)
Khi hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch là:
I = I 1 = I 2 = I đ m 1 = I đ m 2 = 0,8A
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Mặt khác R = R 1 + R 2 + R 3 → R 3 = 15 - (7,5 + 4,5) = 3Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Để đèn sáng bình thường thì: R3 = 15 – 7,5 – 4,5 = 3 Ω
→ Đáp án C
a. Cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn lần lượt là:
\(I_{đm}=\dfrac{P_đ}{U_đ}=0,5\) (A)
\(R_đ=\dfrac{U_đ}{I_{đm}}=12\left(\Omega\right)\)
b. Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn
\(\Rightarrow I=0,5\) (A)
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
Điện trở của biến trở là:
\(R_b=R_{td}-R_đ=6\left(\Omega\right)\)
\(R_đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{9^2}{9}=9\Omega\)
\(I_{Đđm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{9}{9}=1A\)
\(R_{tđ}=R_1+R_Đ=9+6=15\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,8\cdot6=4,8V\)
\(I_Đ=\dfrac{U_Đ}{R_Đ}=\dfrac{12-4,8}{6}=1,2A\)
Đèn sáng hơn bình thường
c ơi rđ là 9 mà c đâu phải 6 đâu ạ