K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2021

Cú pháp:

if <điều kiện> then <câu lệnh>;

Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>

Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị false ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị true thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.

7 tháng 5 2021

Cú pháp While ( điều kiện) do ( câu lệnh )

while, do là từ khóa

điều kiện thường là phép so sánh

câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép

Hoạt động

để viết ctrinh chỉ dẫn mtinh thực hiện các hđộng lặp mà chưa xác định đc trước số lần lặp ta cthe sử dụng câu lệnh có dạng lặp với số lần chưa xác định

12 tháng 5 2021

Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn.

 

Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>

Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị sai ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị ĐÚNG thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.

Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp.

19 tháng 12 2021

Cú pháp:

if <điều kiện> <câu lệnh>;

3 tháng 1 2022

*Dạng thiếu:

if <điều kiện> then <câu lệnh>;

VD: if a>b then write(a);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.

*Dạng đủ:

if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;

VD: if a>b then write(a) else write(b);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.

3 tháng 1 2022

*Dạng thiếu:

if <điều kiện> then <câu lệnh>;

VD: if a>b then write(a);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.

*Dạng đủ:

if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;

VD: if a>b then write(a) else write(b);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.

21 tháng 12 2021

Dạng thiếu

if <điều kiện> <câu lệnh>;

21 tháng 12 2021

*Dạng thiếu:

if <điều kiện> then <câu lệnh>;

VD: if a>b then write(a);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.

*Dạng đủ:

if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;

VD: if a>b then write(a) else write(b);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.

20 tháng 2 2022

Tham khảo: Vòng lặp for của Python hoạt động bằng cách lặp qua chuỗi của một mảng (array). Về cơ bản, nó hữu ích khi xử lý các chuỗi, danh sách, từ điển, tập hợp hoặc bộ giá trị. Từ khóa in thường theo sau vòng lặp for trong Python.

20 tháng 2 2022

# Tính tổng tất cả các số trong danh sách A

# Danh sách A

A = [1, 3, 5, 9, 11, 2, 6, 8, 10]

# Biến để lưu trữ tổng các số là tong, gán giá trị ban đầu bằng 0 tong = 0

# Vòng lặp for, a là biến lặp

for a in A:

       tong = tong+a

# Đầu ra: Tổng các số là 55

print("Tổng các số là", tong)

20 tháng 2 2022

giúp mik với ạ

Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

TRong đó: điều kiện thường là phép so sánh

câu lệnh có thể là đơn hoặc ghép

while do là các từ khóa