Kể tên một số tính chất hóa học của chất :)?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 6: Các thể cơ bản của chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí.
tính chất thể rắn: chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định
tính chất thể lỏng: chất lỏng có khối lượng xác định, không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứ nó. chất lỏng dễ chảy.
tính chất thể khí: chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định. chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tíchcủa bất kì vật nào chứa nó
câu 6: Các thể cơ bản của chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí.
tính chất thể rắn: chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định
tính chất thể lỏng: chất lỏng có khối lượng xác định, không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứ nó. chất lỏng dễ chảy.
tính chất thể khí: chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định. chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tíchcủa bất kì vật nào chứa nó
câu 7 : chất lỏng, khí
Tính chất vật lí:
+ Trạng thái,màu sắc,mùi vị
+ Tính tan trong nước
+ Nhiệt độ sôi,nhiệt độ nóng chảy
+ Tính dẫn điện,dẫn nhiệt
+ Khối lượng riêng
Tính chất vật lí khác so với tính chất hóa học là tính chất vật lí chỉ chỉ ra những tính chất mà ta nhìn thấy ở ngoài.VD: đường có màu trắng.
Tính chất hóa học là chỉ ra khả năng biến đổi chất.
Axit:
- H2SO3: axit sunfurơ
- HNO3: axit nitric
Bazơ:
- Zn(OH)2: kẽm hiđroxit
- Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit
Muối:
- Al2(SO4)3: nhôm sunfat
- Ca(HCO3)2: canxi hidrocacbnoat
- MgCl2: magie clorua
- KH2PO4: kali đihidrophotphat
axit :
H2SO3 : axit sunfuro
HNO3 :axit nitric
bazo :
Zn(OH)2 :kẽm hidroxit
Fe(OH)3 : sắt (III) hidroxit
muối
Al2(SO4)3 :nhôm sunfat
Ca(HCO3)2 : canxi hidrocacbonat
MgCl2 : magie clorua
KH2PO4 : kali đihidrophotphat
Hi em, em cần hỗ trợ bài nào trong các bài này!
Anh thấy các ý này tương đối dài, em đăng tách câu hỏi ra nhé!
VD 1 ý 1 lượt hỏi chẳng hạn! Mọi người sẽ hỗ trợ em nhanh nhất có thể nha em!
Đơn chất kim loại ở thể rắn: sodium (Na), potassium (K), magnesium (Mg), aluminium (Al), iron (Fe), calcium (Ca), copper (Cu), gold (Au), silver (Ag), zinc (Zn), …
Đơn chất phi kim ở thể rắn: carbon (C), phosphorus (P),silicon (Si), sulfur (S), boron (B), iodine (I2),…
1. nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là: do người lái xe máy chở hàng cồng kềnh, lái nhanh, vượt ẩu, không tuân thủ luật giao thông... Ví dụ: Vượt đèn đỏ; đi không đúng làn đường; đi quá tốc độ cho phép; không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện,...
Để thực hiện ATGT ta cần
+ Học về luật an toàn giao thông và các biển báo trên đường
+ Không chơi đùa dưới lòng đường
+ Khồn dàn hàng ngang khi đi xe trên đường
+ Không đi bộ dưới lòng đường
+ Khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm,...
- Tính cháy được
- Khả năng bị phân hủy
Tham khảo
Độ âm điện
Tính phản ứng
Năng lượng ion hóa
Khả năng oxy hóa
Khả năng chuyển thể