Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi muối là RXn (X ≠≠ F)
\(RXn+nAgNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_n+nAgX\)
\(n_{AgX}=\frac{57,4}{108+X}\left(mol\right)\)
Mặt khác:
\(2RXn\rightarrow2R+nX_2\)
\(n_R=n_{RXn}=\frac{6,4}{R}\)
Lượng muối điện phân bằng 1/2 lượng muối td AgNO3
\(\rightarrow\frac{12,8}{R}=\frac{57,4}{108n+Xn}\)
\(\Leftrightarrow57,4R=1382,4n+12,8Xn\left(1\right)\)
Mặt khác, m muối= 27g
\(M_{muoi}=\frac{27.\left(108n+Xn\right)}{57,4}\)
\(\Leftrightarrow57,4R+57,4Xn=2916n+27Xn\)
\(\Leftrightarrow30,4Xn+57,4R=2916n\left(2\right)\)
Với n=1; giải hệ (1)(2)\(\rightarrow\) R= 32 (S), X= 35,5 (Cl) (loại)
Tương tự n= 2; 3 không có kết quả (??)
a) MH2+2AgNO3 ->M(NO3)2+2AgH
Fe+MH2 -> FeH2+M
gọi x là số mol của MH2 ở mỗi phần
x(M-56)=0,16=>x=0,16/(M-56)
=>nAgH=0,32/(M-56)
Ta có
mAgH=5,74=>0,32x(108+H)/(M-56)=5,74
=>(108+H)/(M-56)=17,9375
=>17,9375M-H=1112,5
thay H lần lượt là Cl , Br và I ta có
H là Cl thì M là Cu
=>CTHH của X là CuCl2
b)
ta có x(64-56)=0,16=>x=0,02 mol
=>mCuCl2=0,02x2x135=5,4 g
Điện phân 125 ml dung dịch X có 6,4 gam kim loại ở catot
Suy ra :
Điện phân 250 ml dung dịch X có \(\dfrac{250.6,4}{125} = 12,8\) gam kim loại ở catot
\(\Rightarrow m_{halogenua} = 27 - 12,8 = 14,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Ag(trong\ kết\ tua)} = 57,4 - 14,2 = 43,2\\ \Rightarrow n_{Ag} = \dfrac{43,2}{108} = 0,4(mol)\)
CTHH của kết tủa : AgX
\(\Rightarrow M_{AgX} = 108 + X = \dfrac{57,4}{0,4} = 143,5 \\ \Rightarrow X = 35,5(Cl)\)
X: RCln
\(n_{Cl} = 0,4 \Rightarrow n_{muối} = \dfrac{0,4}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_{muối} = R + 35,5n = \dfrac{27}{\dfrac{0,4}{n}} = 67,5n\\ \Rightarrow R = 32n\)
Với n = 1 thì R = 64(Cu)
Vậy muối là CuCl2