Ở đậu hà lan màu hoa đỏ 1 cặp gen qui định và gen trội hoàn toàn a) cho 2 cây đều quả đỏ lai với nhau thu được đời con có hoa trắng vậy cây hoa đỏ đen lai có kiểu gen như thế nào? Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường b) với tính trạng màu hoa trên phải chọn bố mẹ có kiểu hình như thế nào để nhận được con chắc chắn đồng tính? Giải thích
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho 2 cây đều hoa đỏ lai với nhau thu được đời con có hoa trắng
=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng
=> P dị hợp
Quy ước:
A- đỏ
a- trắng
Sơ đồ lai:
P : Aa đỏ x Aa đỏ
G: 1A: 1a 1A:1a
F1: TLKG: 1AA : 2 Aa :1aa
TLKH: 3 đỏ : 1 trắng
b. Để đời con đồng tính hoa đỏ bố mẹ cần có KG như sau :
P: AA đỏ x aa trắng
G: A a
F1: 100% Aa đỏ
P: AA đỏ x AA đỏ
G: A A
F1: 100% AA đỏ
P: AA đỏ x Aa đỏ
G: A 1A:1a
F1: 1 AA : 1Aa: 100% đỏ
Để đời con đồng tính hoa trắng bố mẹ cần có KG như sau :
P: aa trắng x aa trắng
G: a a
F1: 100% aa trắng
Đáp án B
Phép lai Aa × aa cho đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Đáp án B
Phép lai Aa × aa cho đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Đáp án C
A- thân cao, a – thân thấp, B – hoa đỏ, b – hoa trắng
Lai thân cao hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → 4 kiểu hình → thân cao hoa đổ đem lai là dị hợp 2 cặp gen.
Tỷ lệ khác 1:1:1:1 hoặc 1:1 → có hiện tượng hoán vị gen.
Có tỷ lê thân thấp, hoa trắng = 36% = 0,36ab x ab
0,36 ab là giao tử liên kết, dị hợp tử đều.
AB ab x ab ab → 0 , 36 AB ab : 0 , 36 ab ab : 0 , 14 Ab ab : 0 , 14 aB ab
1. Sai. Đời con chỉ có 1 loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
2. Đúng. Thế hệ lai có 36% cây hoa đỏ dị hợp.
3. Sai.
4. Cao, trắng = thấp, đỏ = 0,14
P: AaBbDd × AaBbDd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
1 sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8; số kiểu gen hoa đỏ đồng hợp là 1 (AABBDD) → Số kiểu gen hoa trắng đồng hợp là 7
2- đúng, tỷ lệ cây hoa trắng là: 1− 〖 ( 3 / 4 ) 〗 3 =37/64
Tỷ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: 1/8×7/8=7/64 (1/8 là tỷ lệ đồng hợp) → tỷ lệ cần tính là 7/37
3- đúng, các cây hoa đỏ có 23 = 8 kiểu gen trong đó có kiểu gen AABBDD khi đem lai với bất kỳ cây hoa đỏ nào cũng cho đời con 100% hoa đỏ
4- sai, Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd) ↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d) ×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
→ tỷ lệ hoa đỏ là: 〖 ( 1 - 1 / 3 × 1 / 3 ) 〗 3 ≈70,23%
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
P : AaBbDd × AaBbDd →(1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd :1dd)
1 sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8 ; số kiểu gen hoa đỏ đồng hợp là 1 (AABBDD) → Số kiểu gen hoa trắng đồng hợp là 7
2- đúng, tỷ lệ cây hoa trắng là : 1 - 3 4 3 = 37 64
Tỷ lệ cây hoa trắng đồng hợp là : 1 8 x 7 8 = 7 64 (1/8 là tỷ lệ đồng hợp) → tỷ lệ cần tính là 7/37
3- đúng, các cây hoa đỏ có 23 = 8 kiểu gen trong đó có kiểu gen AABBDD khi đem lai với bất kỳ cây hoa đỏ nào cũng cho đời con 100% hoa đỏ
4- sai, Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn :(1AA :2Aa)(1BB :2Bb)(1DD :2Dd) ↔ (2A :1a)(2B :1b)(2D :1d) ×(2A :1a)(2B :1b)(2D :1d)
→ tỷ lệ hoa đỏ là : 1 - 1 3 x 1 3 3 ≈ 70 , 23 %
Đáp án B
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả trơn, b: quả nhăn
Các gen phân li độc lập
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb
AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính
AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1
AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1
Đáp án A
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.
Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.
Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1
Đáp án A
a) P: Đỏ x đỏ
F1: có cây hoa trắng
=> Đỏ là tt trội, trắng là tt lặn
A : đỏ , a: Trắng
F1 có cây trắng (aa) -->P tạo giao tử a
KG đỏ P dị hợp tử: Aa x Aa
b) Để đời con chắc chắn đồng tính, chọn kiểu hình bố , mẹ
P : trắng x trắng
F1: 100% trắng