Để hoà tan hoàn toàn 40,8g hôn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, MgO bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,6M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,38g hỗn hợp muối khan. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nHCl = 2.1,2 = 2,4 (mol)
BTNT H, có: nH2O = 1/2nHCl = 1,2 (mol)
BTKL: mA + mHCl = m muối + mH2O
⇒ m = 164,6 + 2,4.36,5 - 1,2.18 = 230,6 (g)
→ Đáp án: A
n HCl = \(0,796.2\) =1,592 (mol)
n H2 = \(\dfrac{4,368}{22,4}\)=0,195 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H
=> n H2O =\(\dfrac{1,592-0,195.2}{2}\) = 0,601 (mol)
=> m H2O = 10,818 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m muối khan = m hỗn hợp + m axit - m H2O - mH2
=> 26,43 + 1,592.36,5 - 10,818 - 0,195.2
= 73,33 g
\(n_{HCl}=0,8.0,5=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,8.0,75=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cl^-}=0,4\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2+n_{H_2O}.2\)
\(\Leftrightarrow0,4.1+0,6.2=0,2.2+n_{H_2O}.2\)
=>\(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_O=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{kimloai}+m_{Cl^-}+m_{SO_4^{2-}}\)
=>\(m_{kimloai}=88,7-35,5.0,4-0,6.96=16,9\left(g\right)\)
=> \(m=m_{kimloai}+m_O=16,9+0,6.16=26,5\left(g\right)\)
\( BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\\ BTKL:m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=2,81+0,05.98-0,05.18=6,81\left(g\right)\)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
Bảo toán H: nHCl = 2.nH2O (1)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_A+m_{HCl}=m_M+m_{H_2O}\)
=> \(36,5.n_{HCl}-18.n_{H_2O}=73,8-40,8=33\) (2)
(1)(2) => nHCl = 1,2 (mol)
=> Vdd = \(\dfrac{1,2}{0,6}=2\left(l\right)\)